Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 ml dung dịch H2SO4 2M
Hãy tính:
a. Số mol của: 24,5 gam H2SO4, 560 ml khí SO2 (đktc).
b. Khối lượng của NaOH có trong 150 ml dung dịch NaOH 0,2M
c. Khối lượng của CuSO4 có trong 150 gam dung dịch CuSO4 20%
a, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
b, \(n_{NaOH}=0,15.0,2=0,03\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,03.40=1,2\left(g\right)\)
c, \(m_{CuSO_4}=150.20\%=30\left(g\right)\)
Giúp em với ạ b) Tính khối lượng CuO cần lấy để phản ứng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 2M. c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần lấy để hoà tan hết 16,2 gam ZnO. d) Để trung hòa hết 100 ml H2SO4 2M cần dùng V ml dung dịch KOH 1M. Tính V.
b,\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c,\(n_{ZnO}=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
d,\(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)
1. Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M 2. Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5 M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn 3.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M? 4.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 7%?
Bài 1:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: n đường (1) = 2.0,5 = 1 (mol)
n đường (2) = 3.1 = 3 (mol)
⇒ Σn đường = 1 + 3 = 4 (mol)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{4}{2+3}=0,8M\)
Bài 3:
_ Tính toán:
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,075.2=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,15.160=24\left(g\right)\)
_ Cách pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75 ml dung dịch. Ta được 75 ml dung dịch CuSO4 2M.
Bài 4:
_ Tính toán:
Ta có: \(m_{CuSO_4}=150.7\%=10,5\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 150 - 10,5 = 139,5 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 cho vào cốc có dung tích 200 ml. Cân lấy 139,5 gam (hoặc đong lấy 139,5 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%.
Bạn tham khảo nhé!
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
hòa tan 12 gam hỗn hợp Zn , Fe , Cu trong 200 ml dung dịch H2SO4 2M (D=1,14g/ml) thu được 3,36 lít khí , dung dịch A và còn lại 2,7 chất rắn.
a)Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại .
b) tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A
giúp mik trong đêm nay với ạ
\(a,m_{rắn}=m_{Cu}=2,7\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{\left(Zn,Fe\right)}=12-2,7=9,3\left(g\right)\\ n_{H_2}=0,15\left(mol\right),n_{axit}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ Đặt:n_{Zn}=a\left(mol\right);n_{Fe}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Vì:\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,4}{1}\Rightarrow axit.dư\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}65+56b=9,3\\a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Cu}=\dfrac{2,7}{12}.100=22,5\%\\ \%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{12}.100\approx54,167\%\\ \%m_{Fe}=\dfrac{0,05.56}{12}.100\approx23,333\%\)
\(b,ddA:FeCl_2,ZnCl_2,H_2SO_4\left(dư\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=200.1,14=228\left(g\right)\\ m_{ddA}=m_{\left(Zn,Fe\right)}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=9,3+228-0,15.2=237\left(g\right)\)
\(C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{136.0,1}{237}.100\approx5,738\%\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{127.0,05}{237}.100\approx2,679\%\\ C\%_{ddH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,4-0,15\right).98}{237}.100\approx10,338\%\)
Đã sửa lần cuối lúc 20:45
yên tâm t đg lm t ko lm cx có ng lm à
Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch H2SO4 với C%=14%
\(m_{H_2SO_4}=150.14\%=21\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=150.14\%=21\left(g\right)\)
H2SO4 có trong 50ml dung dịch H2SO4 2M,Tính khối lượng H2S04
Mn giúp e với ạ,e cảm ơn
50 ml = 0,05 l
Số mol của \(H_2SO_4\) là:
\(n_{H_2SO_4}=C_M.V=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của \(H_2SO_4\) là:
\(m_{H_2SO_4}=n.M=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(#Hân\)
\(n_{H_2SO_4}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Chia 19,8 gam Zn(OH)2 thành hai phần bằng nhau:
a. Cho 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào phần một. Tính khối lượng muối tạo thành.
b. Cho 150 ml dung dịch NaOH 1M vào phần hai. Tính khối lượng muối tạo thành.
\(n_{Zn\left(OH\right)_2\left(mp\right)}=\dfrac{19.8}{99\cdot2}=0.1\left(mol\right)\)
\(a.\)
\(n_{H_2SO_4}=0.15\left(mol\right)\)
\(Zn\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+2H_2O\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.15}{1}\) \(\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(m_{ZnSO_4}=0.1\cdot161=16.1\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{NaOH}=0.15\left(mol\right)\)
\(2NaOH+Zn\left(OH\right)_2\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2O\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.15}{2}< \dfrac{0.1}{1}\Rightarrow Zn\left(OH\right)_2dư\)
\(n_{Na_2ZnO_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}\cdot0.15=0.075\left(mol\right)\)
\(m=0.075\cdot143=10.725\left(g\right)\)
a)trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g CaSO4. hãy tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
b)dung dịch H2SO4 có nồng độ 14 %.hãy tính khối lượng H2SO4 có trong 150 g dung dịch
a) \(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddCuSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b) \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{150.14}{100}=21\left(g\right)\)
a)
$n_{CuSO_4} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
b)
$m_{H_2SO_4} = 150.14\% = 21(gam)$