Một nguyên tử x có tổng các loại hạt là 34. Hãy xác định số p của x
1. Trong 1 nguyên tử có tổng số hạt là 34. Xác định từng loại hạt.
2. Một nguyên tử X có tổng số hạt là 48. Xác định từng loại hạt.
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
a. Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố X.
b. Hãy cho biết tên, KHHH và khối lượng nguyên tố X.
c. Nguyên tố X ở ô số bao nhiêu? Ô nguyên tố này cho em biết được gì?
d. Xác định vị trí của X trong BTH?
\(a,\) \(X=p+e+n=34\)
Mà trong 1 nguyên tử, số \(p=e\)
\(\Rightarrow2p+n=34\)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10
\(\Rightarrow2p-n=10\)
\(n=2p-10\)
Trong nguyên tử có:
\(2p+2p-10=34\)
\(4p-10=34\)
\(4p=34+10\)
\(4p=44\)
\(p=44\div4=11\)
\(\Rightarrow p=11,e=11,n=12\)
\(b,\) Nguyên tố x là \(Natri,\) \(KHHH:Na\) \(K.L.N.T=23\)
\(c,\) Nguyên tố x ở ô số 11, ô nguyên tố này cho em biết:
Số hiệu nguyên tử: 11
Tên gọi hh: Sodium (Natri)
KHHH: Na
KLNT: 23 <amu>.
\(d,\) Nguyên tố x nằm ở chu kì 3, nhóm IA.
một nguyên tử của nguyên tố x có tổng ba loại hạt là 34 . Trong số đó hạt không mang điện tích là 12 hạt
a)Xác định số hạt của mỗi loại ?.
B) cho bik tên nguyên tử nguyên tố x và kí hiệu của nó
a) Theo đề ta có:
p + n + e = 34
=> p + e = 34 - n = 34 - 12 = 22
Vì số p = số e
=> p = e = 22 : 2 = 11 (hạt)
b) X là Natri (Na)
1,nguyên tử m có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 10 . hãy xác định số hạt mỗi loại
2,nguyên tử x có tổng các số hạt là 52 trong đó số hạt mang điện tích điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16 hạt . hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử x
3, một nguyên tử x có tổng số hạt e p n là 34 . số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 10 . hãy xác định số p số n và số e trong nguyên tử X
4 , hãy tính khối lượng ra gam của ;
a, 1 nguyên tử chì b, 39 nguyên tử đồng?
5, xác định nguyên tố A? biết ;
a, 15 nguyên tử nguyên tố A cóa khối lượng là 7.719.10 mũ -22 gam ?
b, 33 nguyên tử của nguyên tố a có khối lượng là 2.13642.10 mũ -21gam ?
1.p=e=11;n=12
2.p=e=17;n=18
3.p=e=11;n=12
4, a, khối lượng cua 1 nguyen tu Pb la:
207.1,66.10-24= 34,362.10-23 g
b, khối lượng cua 39 nguyen tu Cu la:
39.64.1,66.10-24 = 41,4336.10-22 g
5,a, \(M_A=\dfrac{7,719.10^{-22}}{15.1,66.10^{-24}}=31\)
=> A la P
b, \(M_A=\dfrac{2,13642.10^{-21}}{33.1,66.10^{-24}}=39\)
=> A la K
2. Đặt số p=Z số n=N
vì số e=số p =>số e =Z
Tao có hệ : {Z+Z+N=52
(Z+Z)-N=16
<=>{2Z+N=52
2Z-N=16
<=>{Z=17
N=18
tổng số proton,nơtron,electron trong nguyên tử của một nguyên tố X là 34 và số khối nhỏ hơn 24.hãy tính số hạt mỗi loại và xác định tên của nguyên tố đó
tổng số proton,nơtron,electron trong nguyên tử của một nguyên tố X là 34 và số khối nhỏ hơn 24.hãy tính số hạt mỗi loại và xác định tên của nguyên tố đó
nguồn :hoc24
đb-> p+n+e=2p+n=34->n=34-2p
đb->p+n<24
ta có :p≤n≤1,5p
p≤34-2p 3p≤34 p≤11,3
-->[ -->[ -->[
34-2p≤1,5p 34≤3,5p p≥9,7
-------->p thuộc {10;11}
xét p=10 -->n=14
Ta có, tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 34 và số khối nhỏ hơn 24:
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=34\\P+N< 24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}N=34-2P\\P>10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=11\\N=12\end{matrix}\right.\)
Với Z=11 vậy nguyên tố X là Natri.
một nguyên tử nguyên tố a có tổng số các loại hạt trong nguyên tử là 34,trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn hạt ko mang điện tích là 10.xác định số lượng mỗi loại hạt,từ đó xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử nguyên tố đó
`#3107.101107`
Gọi các hạt trong nguyên tử là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử là `34`
`=> p + n + e = 34`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 34`
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
`=> 2p - n = 10 => n = 2p - 10`
`=> 2p + 2p - 10 = 34`
`=> 4p = 34 + 10`
`=> 4p = 44`
`=> p = 11 => p = e = 11`
Số hạt n có trong nguyên tử là: `34 - 11 - 11 = 12`
- Tên của nguyên tử nguyên tố a: Sodium (Natri)
- KHHH: Na.
một nguyên tử nguyên tố A có tổng số các loại hạt trong nguyên tử là 34 trong số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.Xác định số lượng mỗi loại hạt,từ đó xác định tên và kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố sau: CA,CALI,CU,FE Giúp mình với ạ
Tổng số hạt p,n,e có trong một loại nguyên tử của nguyên tố X là 54 , trong đó tổng số hạt mang điện gấp số hạt không mang điện là 1,7 lần . Hãy xác định số hiệu nguyên tử , số khối và viết kí hiệu nguyên tử X
Nguyên tử Nguyên tố X:
+) 2P + N= 54 (1)
Mặt khác: (2) 2P=1,7N
Từ (1), (2) ta dễ dàng lập hpt :
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=54\\2P=1,7N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=17\\N=20\end{matrix}\right.\)
=> Số hiệu nguyên tử: Z=17
Số khối: A=N+P=20+17=37
KH nguyên tử X: \(^{37}_{17}Cl\)
Gọi số hạt p, n, e trong X lần lượt là P, N, E
Có: P + N + E = 54
Mà: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện.)
⇒ 2P + N = 54 (1)
Theo đề bài: Số hạt mang điện gấp số hạt không mang điện là 1,7 lần.
⇒ 2P = 1,7N (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=17\\N=20\end{matrix}\right.\)
⇒ Nguyên tố X có Z = 17, A = 37
Kí hiệu: \(^{37}_{17}X\)
Bạn tham khảo nhé!
Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 34 trong đó số hạt không mạng điện là 12.Xác định số p,số n,số e của nguyên tử nguyên tố đó
Giúp e với
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=34\\n=12\end{matrix}\right.\)
mà \(p=e\) (trung hòa về điện)
\(\Rightarrow2p+n=34\\ \Rightarrow2p+12=34\\ \Rightarrow p=e=11\)
Ta có: \(p+e+n=34\) Mà số p = số e
\(\Rightarrow\) \(2p+n=34\left(1\right)\)
Ta lại có: \(2p-n=12\left(2\right)\)
Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có hệ phương trình sau:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=12\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=12,e=12\\n=11\end{matrix}\right.\)
( 12 là xấp xỉ làm tròn của 11,5 nha )