một tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 8,7cm;6,25cm;1dm.Tính chu vi tam giác đó
Một tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt tỉ lệ với 2,3,4 và chu vi tam giác là 54cm.Tính độ dài các cạnh của tam giác đó?(Không nằm trong sách.Mấy bồ giúp mình với)
Gọi độ dài ba cạnh lần lượtlà a,b,c
Theo đề, ta co: a/2=b/3=c/4
Áp dụng tính chất của DTSBN, ta được;
\(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}=\dfrac{c}{4}=\dfrac{a+b+c}{2+3+4}=\dfrac{54}{9}=6\)
=>a=12; b=18; c=24
Gọi \(a,b,c\) lần lượt là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác
Theo bài ra ta có :
\(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}=\dfrac{c}{4}\) và \(a+b+c=54\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau :
\(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}=\dfrac{c}{4}=\dfrac{a+b+c}{2+3+4}=\dfrac{54}{9}=6\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=6\times2=12\\b=6\times3=18\\c=6\times4=24\end{matrix}\right.\)
Vậy \(12,18,24\) lần lượt là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác .
một hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 1dm, 5cm, 7cm. Hỏi chu vi hình tam giác là bao nhiêu?
Đổi 1 dm = 10 cm
Chu vi hình tam giác là :
10 + 5 + 7 = 22 ( cm )
Đáp số : 22 cm
Đổi 1dm= 10 cm
Chu vi hình tam giác là : 10 + 5 + 7 = 22 (cm)
Đáp số : 22cm
đổi 1 dề xi mét= 10 xăng ti mét
chu vi hình tam giác là:
10+ 5+7= 22 (cm)
DS: 22 cm
học tốt
Một hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là 1cm, 1cm, 3cm. Một hình tứ giác có độ dài lần lượt là 3cm, 4cm, 7cm và 11cm. Hỏi chu vi hình chữ nhật gấp bao nhiêu lần chu vi hình tam giác?
Chu vi của hình tam giác là:
1 + 1 + 3 = 5 (cm)
Chu vi của hình tứ giác là:
3 + 4 + 7 + 11 = 25 (cm)
Chu vi hình tứ giác gấp hình tam giác số lần là:
25 : 5 = 5 (lần)
Đáp số: 5 lần
Biết chu vi của một tam giác là 6,2m. Các đường cao của tam giác có chiều cao dài lần lượt là 2m, 3m, 5m. Tính độ dài mỗi cạnh tam giác.
CÔNG THỨC TÍNH CHU VI TAM GIÁC, CÁCH TÍNH CHU VI TAM GIÁC ĐÚNG NHẤT
Công thức tính chu vi tam giác, cách tính chu vi tam giác cũng được phân chia theo cách tính diện tích tam giác cân, vuông, đều. Bởi mỗi dạng tam giác đều có một cách tính chu vi khác nhau.
- Công Thức Tính Chu Vi Tam Giác Thường
Công thức tính chu vi tam giác thường áp dụng cho tất cả các dạng tam giác thường phổ biến với các cạnh thay đổi.
P = A+B+C
Trong đó:
+ a và b và c : Ba cạnh của tam giác thường
- Ví Dụ: Cho một tam giác thường ABC có chiều dài các cạnh lần lượt là 4,5,6 cm. Hỏi diện tích tam giác thường bằng bao nhiêu?
Dựa theo công thức, chúng ta có thể tính chu vi tam giác như sau:
Ta có: a=AB=4 cm, b=AC=5 cm, c=BC=6cm
Suy ra: P = a+b+c = 4 + 5 + 6 = 15 cm
Như vậy chu vi tam giác ABC bằng 15 cm.
- Công Thức Tính Chu Vi Tam Giác Vuông
Công thức tính chu vi tam giác vuông áp dụng cho các dạng tam giác có đường nối vuông góc giữa đỉnh và đáy của một tam giác.
P = A+B+H
Trong đó:
+ a và b : Hai cạnh của tam giác vuông
+ h : chiều cao nối từ đỉnh xuống đáy của một tam giác.
- Ví Dụ: Có một tam giác vuông với chiều dài hai cạnh AC và BC lần lượt là 5 và 6cm. Chiều dài cạnh AB là 7cm. Hỏi chu vi tam giác vuông ABC bằng bao nhiêu.
Dựa theo công thức tính chu vi tam giác vuông, ta tính chu vi tam giac vuông như sau:
Ta có: a = AC = 6cm, b = BC = 5cm và h = AB = 4cm
Suy ra P = a+b+h = 6 + 5 + 4 = 15 cm
- Công Thức Tính Chu Vi Tam Giác Cân
Do tam giác cân có ba cạnh bằng nhau và không thay đổi nên cách tính chu vi tam giác cân cũng khá dễ dàng.
P = A X 3
Trong đó:
a là một cạnh bất kỳ trong tam giác cân
- Ví Dụ: Cho một tam giác cân với chiều dài ba cạnh bằng nhau đều bằng 5cm. Hỏi chu vi của tam giác cân này bằng bao nhiêu?
Theo công thức tính chu vi tam giác cân, chúng ta có cách giải như sau:
a = b = c = 5cm
Suy ra: P = ax3 = 5 x 3 = 15 cm
Cách tính chu vi tam giác cân khá dễ phải không?
Đa số công thức tính chu vi tam giác đều được đưa vào phần câu hỏi thêm của nhiều bài toán yêu cầu tính diện tích tam giác bằng công thức tính tam giác có sẵn áp dụng cho cả ba dạng tam giác phổ biến là tam giác thường, vuông. Do đó nếu bạn đã nắm và triển khai đúng các tính diện tích tam giác, bạn có thể áp dụng thêm công thức tính chu vi tam giác để kiếm thêm điểm số hoặc dễ dàng giải quyết vấn đề theo ý muốn.
Nếu bạn phải nhập liệu và tính toán trên Word, việc nắm được cách cách chèn công thức toán học trong Word cũng rất quan trọng bởi cách chèn công thức toán học trong Word khá khác biệt so với việc vẽ và viết trên giấy, người dùng sẽ cần biết cách kết hợp giữa Shape và các chữ để tạo nên một hình ảnh mô tả bài toán đúng cách nhất.
http://thuthuat.taimienphi.vn/cong-thuc-tinh-chu-vi-tam-giac-22867n.aspx
Chúc các bạn thành công!
Một tam giác có chu vi bằng 60cm. Các đường cao có độ dài lần lượt là 12cm, 15cm, 20cm. Tính các cạnh của tam giác đó
Ta có a+b+c=60
S=0,5*a*12=0,5*b*15=0,5*c*20
=> 12a=15b=20c
<=> 12a/60=15b/60=20c/60
=> a/5=b/4=c/3=60/12=5
Do đó a/5=5=>a=25
b/4=5=>b=20
c/3=5=>c=15
một tam giác có chu vi 60cm . Các đường cao có độ dài là 12cm; 15cm; 20cm. Vậy các cạnh tương ứng có độ dài lần lượt là ..............cm
Một khối chóp tam giác có độ dài các cạnh đáy lần lượt là 6,8,10. Một cạnh bên có độ dài bằng 4 và tạo với đáy một góc 60 0 .Tính thể tích khối chóp.
A. 16 3
B. 8 3
C. 16 2 3
D. 16 π
Đáp án là A.
Ta có tam giác ABC vuông tại B cho nên S=24. Chiều cao SH=SC. sin 30 0
Thể tích V= 1 3 . 24 . 2 . 2 3 = 16 3
Một khối chóp tam giác có độ dài các cạnh đáy lần lượt là 6,8,10. Một cạnh bên có độ dài bằng 4 và tạo với đáy một góc 60 0 .Tính thể tích khối chóp
A. 16 3
B. 8 3
C. 16 2 3
D. 16 π
a) Cho một hình lăng trụ đứng có độ dài cạnh bên là 10 cm và đáy là tam giác. Biết tam giác đó có độ dài các cạnh lần lượt là 4 cm, 5 cm, 6 cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng đã cho.
b) Cho một hình lăng trụ đứng có độ dài cạnh bên là 20 cm và đáy là một hình thang cân. Biết hình thang cân đó có độ dài cạnh bên là 13 cm, độ dài hai đáy lần lượt là 8 cm, 18 cm và chiều cao là 12 cm. Tính diện tích toàn phần (tức là tổng diện tích các mặt) của hình lăng trụ đứng đã cho.
a)
Chu vi đáy hình lăng trụ đứng đó là:
4+5+6=15 (cm)
Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng đó là:
Sxq = 15.10 = 150 (cm2 )
b)
Chu vi đáy là: 8+18+13+13 = 52 (cm)
Diện tích đáy là: Sđáy = (8+18).12:2 = 156 (cm2)
Diện tích toàn phần của lăng trụ đó là:
Stp = Sxq + 2. Sđáy = 52. 20 +2. 156 = 1352 (cm2)