1) Cau lenh dung de dong tep f1 la:
A. Close(f1): B. close(f1); C. Stop(f1): D. Stop(f1);
1) Viet cac cau lenh de doc du lieu tu tep ''dulieu.txt'' 2 bien a,b ( su dung bien tep f1)
1) Cau lenh de gan ten tep 'bai1.txt', cho bien tep f la:
A. assign(bai1.txt,f); B. assign(f,bai1.txt);
C. assign('bai1.txt',f); D. assign(f,'bai1.txt');
1) Cau lenh Assign(<bien tep>, <ten tep>); co y nghia gi
A. thu tuc gan ten tep cho ten bien tep B. thu tuc mo ten de doc du lieu
C. Khai bao bien tep D. Thu tuc dong tep
1) Cau lenh Rewrite(<bien tep>); co y nghia gi
A. Thu tuc gan ten tep cho ten bien tep B. Khai bao bien tep
C. Thu tuc dong tep D. Thu tuc mo ten de ghi du lieu
1) Cau lenh dung de doc du lieu van ban co dang:
A. Read(<ten tep>, <danh sach ket bien>);
B. Read(<bien tep>, <danh sach ket bien>);
C. Write(<ten tep>, <danh sach ket bien>);
D. Write(<bien tep>, <danh sach ket bien>);
Câu 24. Trong pascal, cho đoạn chương trình:Assign(f1,‟Input.dat‟); Reset(f1);
While not eoln(f1) do
Begin
Read(f1,x);Write(x, ‘ ');
End;
Close(f1);
A. Xuất dữ liệu trong tệp Input.dat ra màn hình; B. Ghi dữ liệu vào tệp Input.dat;
C. Gắn tên tệp Input.Dat cho biến tệp f1; D. Mở tệp Input.dat để đọc;
Câu 25. Đoạn chương trình sau thực hiện: Assign(f1,‟Input.dat‟); Assign(f2,‟Output.dat‟); Reset(f1); Rewrite(f2);
While not EOF(f1) do
Begin
Read(f1,x); Write(f2,x,’ ’);
End;
Close(f1);
Close(f2);
Đọc dữ liệu từ tệp Input.dat và ghi dữ liệu ra tệp Output.dat trên cùng một dòng.
B.Đọc dữ liệu từ tệp Input.dat và ghi dữ liệu ra tệp Output.dat trên nhiều dòng.
Đọc dữ liệu từ tệp Output.dat và ghi dữ liệu ra tệp Input.dat trên nhiều dòng.
Đọc dữ liệu từ tệp Output.dat và ghi dữ liệu ra tệp Intput.dat trên cùng một dòng.
Câu 26. Cho tệp B13.TXT chỉ có một dòng „abcdefgh‟ và chương trình sau: Var f:text; S1:string[3]; S2:string;
Begin
Assign(f,’B13.TXT’);
Reset(f);
Read(f,S2,S1);
Readln
End.
Sau khi chạy chương trình trên thì S1,S2 có kết quả là
a. S1=’absdefgh’; S2=’ ’
b. S1=’ ’; S2=’abcdefgh’
c. S1=’abcde’;S2=’fgh’
d. Cả a,b,c sai
1.In ra câu ' chao' ở cột 20 dòng thứ 5 .sử dụng tệp 'vao.inp' , 'ra.out'.
=> sao kết quả ra thì chữ 'chao' lại vẫn ở đầu dòng???? ai giúp vs
uses crt;
var f1,f2: text;
begin
clrscr;
assign(f1,'vao.inp'); reset(f1);
assign(f2,'ra.out'); rewrite(f2);
Gotoxy(20,5);
write(f2,'chao'); close(f1); close(f2);
end.
Vào đây trl câu hỏi cho mik zới đi mè khó quá!
https://hoc24.vn/cau-hoi/cau-1-em-hay-dien-hanh-dong-cua-rua-vao-o-theo-maustt-lenh-hanh-dong-cua-rua1-rt-k-2-label-3printpr-4-home-5-cs-cau-2-em-hay-viet-cau-lenh-logo-de-ve-hinh-tam-giac-v.5855885418134
2=rt 120 fd ... rt 120 fd ... rt 120 fd ...
o lua hat chin som giao phan voi hat chi muon , F1 dong loat ra cay chin som , tiep tuc cho F1
tiep tuc cho F1 tu thu phan voi nhau thu duoc F2
a)dua vao dinh lat di chyen nao de xac dinh tinh trang troi hay lan quy uoc gen va quy uoc so do lai
b)o F2 co cac cay lua chin som lam the nao de xac dinh dc cay chin som do la cay thuan chung . giai thich
a, Ở P tương phản cho F1 đồng tính cây chín sớm => Tính trạng chín sớm là trội so với tính trạng chín muộn
( Quy luật phân li của Men đen )
Quy ước A - chín sớm
a - chín muộn
SDL
P: AA x aa
(chín sớm) (chín muộn)
Gp: A a
F1: TLKG Aa
TLKH 100% chín sớm
F1 x F1 : Aa x Aa
Gp: \(\frac{1}{2}\)A : \(\frac{1}{2}\)a \(\frac{1}{2}\)A: \(\frac{1}{2}\)a
F2 TLKG \(\frac{1}{4}\)AA: \(\frac{2}{4}\)Aa: \(\frac{1}{4}\)aa
TLKH \(\frac{3}{4}\)chín sớm : \(\frac{1}{4}\)chín muộn
b, Dùng phép lai phân tích hoặc dùng phép tự thụ
- Dùng phép lai phân tích : lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp( thuần chủng ), còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp( không thuần chủng ).
- Dùng phép lai tự thụ : cho cơ thể mang tính trạng trội tự thụ với chính nó nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp( thuần chủng ), còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp( không thuần chủng ).