Tìm x thỏa mãn : \(\frac{x}{2}\)= 1 + \(\frac{2}{3}\)
. Nhập x bằng phân số tối giản
nếu x là số âm và thỏa mãn \(\frac{9x}{4}\)= \(\frac{16}{x}\) thì x bằng bao nhiêu? ( nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản)
\(\frac{9x}{4}=\frac{16}{x}\Rightarrow9x^2=36\Rightarrow x^2=4\Rightarrow x=\pm2\)
GIÁ trị của x thỏa mãn:\(\frac{7x+2}{5x+7}=\frac{7x+1}{5x+1}\) là bao nhiêu?
( nhập kết quả dưới phân số tối giản)
Theo đẳng thức đề bài ta suy ra (7x + 2).(5x + 1) = (7x + 1).(5x + 7)
=> 7x.(5x + 1) + 2.(5x + 1) = 7x.(5x + 7) + 1.(5x + 7)
=> 35x2 + 7x + 10x + 2 = 35x2 + 49x + 5x + 7
=> 17x + 2 = 54x + 7
=> 54x - 17x = 7 - 2
=> 37x = 5
=> x = \(\frac{5}{37}\)
Theo t/c dãy tỉ số=nhau;
\(\frac{7x+2}{5x+7}=\frac{7x+1}{5x+1}=\frac{7x+2-\left(7x+1\right)}{5x+7-\left(5x+1\right)}=\frac{7x+2-7x-1}{5x+7-5x-1}=\frac{1}{6}\)
=>\(\frac{7x+2}{5x+7}=\frac{1}{6}\)
=>(7x+2).6=5x+7
=>42x+12=5x+7
=>42x+12-(5x+7)=0
=>42x+12-5x-7=0=>37x-5=0=>x=5/37
Vậy...
Ta có : \(\left(7x+2\right)\left(5x+1\right)=\left(5x+7\right)\left(7x+1\right)\)
\(35x^2+7x+10x+2=35x^2+5x+49x+7\)
\(35x^2+7x+10x-35x^2-5x-49x=-2+7\)
\(-37x=5\)
\(x=\frac{5}{-37}\)
nếu x là ssos âm và thỏa mãn: \(\frac{9x}{4}\)= \(\frac{16}{x}\)thì x =.......
(nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản)
ai trả lời được mình tick cho
9x2/4x = 64/4x
=>9x2=64
x2 = 64/9
x = 8/3 hoặc là (-8)/3
mà x là âm => x= (-8)/3
k cho a nha
Phân số x/y tối giản với mẫu dương thỏa mãn 2x-4/3y-5 = 4/5
Bài 1: Cho a+b+c= 2007 và 1/a+b + 1/b+c + 1/c+a=1/90
tính S = a/b+c +b/c+a + c/a+b
Bài 2: Tìm 3 phân số tối giản. Biết tổng của chúng bằng 15và 83/130 , tử số của chúng tỉ lệ thuận với 5;7;11 , mẫu số của chúng tỉ lệ nghịch với 1/4;1/5;1/6
Bài 3: Tìm các số nguyên x và y thỏa mãn đẳng thức: 2x2 + 3y2= 77
lm ơn giúp mk với
B
+ Xét ▲BCD cân tại D có DH là đường trung tuyến => DH chính là đường cao của ▲BCD
=> DH \(\perp\)CD
+ Áp dụng định lý Pitago vào ▲vuông DHC có :
DC2 = DH2 + CH2 (1)
+ Xét ▲vuông ABC có : AH là đường trung tuyến ứng vs cạnh huyền.
=> AH = \(\frac{BC}{2}\)=CH (2)
Từ (1) và (2) có :
DC2 = DH2 + CH2 = DH2 + AH2 ( đpcm )
+ Xét ▲BCD cân tại D có DH là đường trung tuyến => DH chính là đường cao của ▲BCD
=> DH \(\perp\)CD
+ Áp dụng định lý Pitago vào ▲vuông DHC có :
DC2 = DH2 + CH2 (1)
+ Xét ▲vuông ABC có : AH là đường trung tuyến ứng vs cạnh huyền.
=> AH = \(\frac{BC}{2}\)=CH (2)
Từ (1) và (2) có :
DC2 = DH2 + CH2 = DH2 + AH2 ( đpcm )
Giá trị lớn nhất của biểu thức \(A=\frac{\left|x\right|+5}{2\left|x\right|+3}\) là bao nhiêu?
( Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản )
A chắc chắn phải dương, vì cả tử và mẫu đều cùng dấu dương.
Do đó khi 2A lớn nhất thì A cũng lớn nhất.
\(2A=\frac{2\left|x\right|+10}{2\left|x\right|+3}=1+\frac{7}{2\left|x\right|+3}\)
Để 2A lớn nhất thì \(\frac{7}{2\left|x\right|+3}\) lớn nhất. 7 là số nguyên dương nên để phân số này lớn nhất thì 2|x|+3 là số dương bé nhất có thể.
|x| > 0
\(\Rightarrow\)2|x| > 0
\(\Rightarrow\)2|x|+ 3 > 3
\(\Rightarrow2A\) lớn nhất là \(1+\frac{7}{3}=\frac{10}{3}\)
Do đó A lớn nhất là \(\frac{10}{3}:2=\frac{5}{3}\)
Tìm các số nguyen y,x sao cho :(x-2)2.(y-3)= - 4
tổng \(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{17}+\frac{1}{18}=\frac{a}{b}\) và \(\frac{a}{b}\)là phân số tối giản
b1:<=>(x2-4x+4)y-3x2+12x-12=-4
=>(x2-4x+4)y-3x2+12x-(-4)-12=0
=>(x2-4x+4)y-3x2+12x-8=0
=>x2-4x+4=0
ta có (-4)2-4(1.4)=0
\(\Rightarrow x_{1,2}=\frac{b\pm\sqrt{\Delta}}{2a}=\frac{4\pm\sqrt{0}}{2}\)
=>x=2
thay x=2 vào rồi tìm y
Nếu |x| = 0,25 thì x2
Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản
\(x^2=\left(\frac{1}{4}\right)^2=\frac{1^2}{4^2}=\frac{1}{16}\)
I x I = 0.25 => x=0.25 hoặc -0.25
TH1: x=0.25 => \(x^2=\frac{1}{16}\)
TH2: x=-0.25 => \(x^2=\frac{1}{16}\)
Vậy ..............
Tìm 3 phân số tối giản biết: các tử số tỉ lệ với 2,3,4 và mẫu số tỉ lệ với 3,5,4. Và tổng của 3 phân số đó bằng \(\frac{133}{60}\).