Bằng phương pháp hóc học tách tửng chất ra khỏi hỗn hợp khí \(CO_2;SO_2;SO_3;C_2H_2;C_2H_4;C_2H_6\)
Bằng phương pháp hóc học tách tửng chất ra khỏi hỗn hợp khí \(CO_2;SO_2;SO_3;C_2H_2;C_2H_4;C_2H_6\)
Hỗn hợp X gồm các khí H2, O2, SOx. Biết thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp X là: . Trong hỗn hợp SOx chiếm 62,5% về khối lượng.
a) Xác định công thức hoá học của SOx.
b) Hỗn hợp khí Y gồm N2 và CO. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí X đối với hỗn hợp khí Y.
1. Một hỗn hợp khí (X) gồm CO, CO2 và đơn chất (A). Biết % vể thể tích từng khí trong hỗn hợp khí (X) gồm CO, CO2 và đơn chất (A) tương ứng là 40%, 30% và 30%. Trong hỗn hợp khí CO2 chiếm 52,8% về khối lượng hỗn hợp khí (X).
a. Tìm công thức hóa học của khí (A). Các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b. Có thể thu khí (A) vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm) bằng cách đặt bình thế nào (đứng bình,…)? Vì sao?
Crackinh m gam n-butan thu được hỗn hợp A gồm \(H_2,CH_4,C_2H_4,C_2H_6,C_3H_6,C_4H_8\) và một phần butan chưa bị crackinh. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam \(H_2O\) và 17,6 gam \(CO_2\). Tính giá trị của m.
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=1\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_C=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\)
Đốt cháy A cũng là đốt cháy n - butan ban đầu.
BTKL, có: \(m=m_C+m_H=0,4.12+1.1=5,8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Hỗn hợp khí X gồm O 2 và O 3 , tỉ khối của X so với H 2 là 17,6. Hỗn hợp khí Y gồm C 2 H 4 và CH 4 , tỉ khối của Y so với H 2 là 11. Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,044 mol hỗn hợp khí Y là :
A. 3,36 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 4,48 lít
Đáp án B
Nhận thấy :
Quy đổi O2 và O3 thành O. Theo bảo toàn electron và bảo toàn khối lượng, ta có :
Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X biết:
(a) Hỗn hợp X gồm khí O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 20.
(b) Hỗn hợp X gồm khí N2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 14,75.
a) Gọi nO2 =a (mol); nO3 = b(mol)
Có: \(\dfrac{32a+48b}{a+b}=20.2=40\)
=> 32a + 48b = 40a + 40b
=> 8a = 8b => a = b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{O_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{a}{a+a}.100\%=50\%\\\%V_{O_3}=100\%-50\%=50\%\end{matrix}\right.\)
b) Gọi nN2 =a (mol); nNO = b(mol)
Có: \(\dfrac{28a+30b}{a+b}=14,75.2=29,5\)
=> 28a + 30b = 29,5a + 29,5b
=> 1,5a = 0,5b
=> 3a = b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{a}{a+3a}.100\%=25\%\\\%V_{NO}=100\%-25\%=75\%\end{matrix}\right.\)
Cho :
hỗn hợp X gồm 2a mol H2 và a mol CO2
hỗn hợp Y gồm 3b mol khí H2 và 2b mol khí SO2
hồn hợp Z gồm 3c mol khí O2 và 8c mol khí N2
Tính tỉ khối của từng hỗn hợp khí trên so với không khí?
\(M_X = \dfrac{2a.2 + a.44}{2a + a}= 16(đvC)\\ \Rightarrow d_{X/kk} = \dfrac{16}{29} = 0,552\\ M_Y = \dfrac{3b.2 + 2b.64}{3b + 2b} = 26,8(đvC)\\ \Rightarrow d_{Y/kk} = \dfrac{26,8}{29} = 0,924\\ \)
\(M_Z = \dfrac{3c.32 + 8c.28}{3c+8c} = 29,09(đcC)\\ \Rightarrow d_{Z/kk} = \dfrac{29,09}{29} = 1,003\)
hỗn hợp X gồm 224ml khí lưu huỳnh trioxit,448ml khí cacbonic,672ml khí nitơ. Tính khối lượng mol của hỗn hợp khí X
Hỗn hợp khí X gồm 3 khí: C2H4, N2, CO
a) Tính tỷ khối của khí X đối với khí H2
b) Hỗn hợp khí X nặng hay nhẹ hơn ko khí?
Giả sử \(\left\{{}\begin{matrix}C_2H_4:1mol\\N_2:1mol\\CO:1mol\end{matrix}\right.\)
\(d_X\)/H2=\(\dfrac{m_{C_2H_4}+m_{N_2}+m_{CO}}{M_{H_2}}=\dfrac{1\cdot28+1\cdot2\cdot14+1\cdot28}{2}=42\)
\(d_X\)/kk=\(\dfrac{28+28+28}{29}=\dfrac{84}{29}>1\Rightarrow\)Nặng hơn không khí
Có số mol ko bạn hay số mol bằng nhau