Trình bày vị trí & ý nghĩa vị trí địa lý của châu Mĩ?
trình bày giới hạn , vị trí Châu Nam Cực ( nhớ là trình bày nha mọi người )
- Vị trí: Từ vòng cực Nam đến Cực Nam (66o66o30'N đến 90o90oN)
- Tiếp giáp: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương
- Bao gồm:
+ Lục địa Nam Cực
+ Các đảo ven bờ
- Diện tích: 14,1 triệu km2km2
CHÚC BẠN HỌC TỐT
Giới hạn: có diện tích khoảng 14,1 triệu km²,gồm các lục địa nam cực và các đảo ven lục địa.
Trình bày vị trí địa lí của châu Á?Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí với khí hậu
Trình bày vị trí và giới hạn của khu vực đông á ? Phân tích ý nghĩa vị trí của khu vực?
Tham khảo:
* Vị trí địa lí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á:
- Nằm ở phía Đông Nam châu Á.
- Tiếp giáp các đại dương Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, trên đất liền giáp với khu vực Đông Á, Nam Á.
- Gồm 11 quốc gia chia làm 2 bộ phận: lục địa (bán đảo Trung Ấn) và hải đảo (quần đảo Mã Lai), nhiều biển xen kẽ
- Là cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ôxtrâylia, giữa 2 đại dương lớn
- Là nơi giao thoa giữa các nền văn minh lớn trên thế giới, ý nghĩa quan trọng về kinh tế, chính trị, quân sự trên thế giới.
- Vị trí nằm ở phía Đông châu Á.
- Tiếp giáp: các khu vực Bắc Á, Trung Á, Nam Á, Đông Nam Á. Phía Đông và Đông Nam giáp Thái Bình Dương và biển Đông, biển Hoa Đông, biển Hoàng Hải, biển Nhật Bản.
- Lãnh thổ Đông Á gồm hai bộ phận:
+ Phần đất liền: bao gồm Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.
+ Phần hải đảo: gồm quần đảo Nhật Bản, đảo Đài Loan và đảo Hải Nam.
Tham khảo:
Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của châu Âu. Nêu thuận lợi do vị trí đó mang lại trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
- Vị trí địa lí:
+ Bộ phận phía tây của lục địa Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy U-ran.
+ Lãnh thổ nằm giữa các vĩ tuyến 36°B đến 71°B.
- Hình dạng: Đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng vịnh ăn sâu vào trong đất liền.
- Đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu (2 khu vực):
Địa hình đồng bằng:
+ Chiếm 2/3 lớn diện tích châu lục, gồm ĐB. Bắc Âu, ĐB. Đông Âu, các đồng bằng trung và hạ lưu sông Đa-nuýp,...
+ Đặc điểm địa hình khác nhau do nguồn gốc hình thành khác nhau.
Địa hình miền núi:
+ Địa hình núi già phía bắc và vùng trung tâm châu lục (dãy Xcan-đi-na-vi, U-ran,...). Phần lớn có độ cao trung bình hoặc thấp.
+ Địa hình núi trẻ phía nam (dãy An-pơ, Cac-pat, Ban-căng...). Phần lớn có độ cao trung bình dưới 2000m.
- Xác định vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu:
Các đồng bằng chính:
+ Đồng bằng Bắc Âu.
+ Đồng bằng Đông Âu.
+ Các đồng bằng trung lưu và hạ lưu sông Đa-nuýp.
Các dãy núi chính:
+ D. Xcan-đi-na-vi.
+ D. U-ran.
+ D. An-pơ.
+ D. Các-pát.
+ D. Ban-căng.
- Kích thước nhỏ (Diện tích trên 10 triệu km2, chỉ lớn hơn châu Đại Dương).
- Các biển và đại dương bao quanh châu Âu:
+ Biển: biển Địa Trung Hải, biển Đen, biển Bắc, biển Na-uy, biển Ba-ren và biển Ca-ra.
+ Đại dương: Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
Các thuận lợi:
−- Châu Âu nằm ở trung tâm của thế giới
−- Là cầu nối giữa các châu lục Á, Phi, Mỹ và châu Đại Dương
⇒⇒ Tạo điều kiện thuận lợi cho châu Âu phát triển kinh tế đối ngoại, giao lưu văn hóa, khoa học - kỹ thuật với các khu vực khác trên thế giới.
−- Có khí hậu ôn đới ⇒⇒ Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch.
−- Có địa hình đa dạng, bao gồm đồng bằng, núi, đồi, cao nguyên,...
⇒⇒ Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế khác nhau, như nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
−- Có trữ lượng tài nguyên thiên nhiên phong phú, như dầu mỏ, khí đốt, than đá, quặng sắt,...
⇒⇒ Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng, luyện kim, chế tạo máy.
Vị trí địa lí
- Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á-Âu với diện tích trên 10 triệu km2.
- Giới hạn: Từ 36oB – 71oB, có ba mặt giáp biển.
- Bờ biển cắt xẻ mạnh, tạo nhiều bán đảo, vũng vịnh và biển ăn sâu vào đất liền.
Thuận lợi
- Địa hình giáp biển bằng phẳng \(\rightarrow\) Thuận lợi cho phát triển dịch vu các ngành giao thông vận tải, du lịch...
- Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích \(\rightarrow\) Phát triển nền nông nghiệp thâm canh, phát triển ở trình độ cao, áp dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật tiên tiến và gắn chặt với công nghiệp chế biến.
Khó khăn
- Phía Bắc vòng cực khí hậu hàn đới khiến các con sông đóng băng vào mùa đông ảnh hưởng giao thông vận tải.
Trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Á? Nêu ý
nghĩa của vị trí địa lí?
Tham khảo
- Vị trí nằm ở phía Đông châu Á.
- Tiếp giáp: các khu vực Bắc Á, Trung Á, Nam Á, Đông Nam Á. Phía Đông và Đông Nam giáp Thái Bình Dương và biển Đông, biển Hoa Đông, biển Hoàng Hải, biển Nhật Bản.
- Lãnh thổ Đông Á gồm hai bộ phận:
+ Phần đất liền: bao gồm Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.
+ Phần hải đảo: gồm quần đảo Nhật Bản, đảo Đài Loan và đảo Hải Nam.
Tham khảo
Vị trí nằm ở phía Đông châu Á.
- Tiếp giáp: các khu vực Bắc Á, Trung Á, Nam Á, Đông Nam Á. Phía Đông và Đông Nam giáp Thái Bình Dương và biển Đông, biển Hoa Đông, biển Hoàng Hải, biển Nhật Bản.
- Lãnh thổ Đông Á gồm hai bộ phận:
+ Phần đất liền: bao gồm Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.
+ Phần hải đảo: gồm quần đảo Nhật Bản, đảo Đài Loan và đảo Hải Nam.
- Vị trí nằm ở phía Đông châu Á.
- Tiếp giáp: các khu vực Bắc Á, Trung Á, Nam Á, Đông Nam Á. Phía Đông và Đông Nam giáp Thái Bình Dương và biển Đông, biển Hoa Đông, biển Hoàng Hải, biển Nhật Bản.
- Lãnh thổ Đông Á gồm hai bộ phận:
+ Phần đất liền: bao gồm Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.
+ Phần hải đảo: gồm quần đảo Nhật Bản, đảo Đài Loan và đảo Hải Nam.
Trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ khu vực Tây Nam Á. Nêu ý nghĩa
của vị trí địa lí
Tham khảo
- Vị trí địa lí: châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu, kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và 3 đại dương (Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương).
* Ý nghĩa đối với khí hậu
- Lãnh thổ kéo dài từ cực Bắc đến Xích đạo khiến lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ bắc xuống nam.
TK nhé : - Vị trí địa lí: châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu, kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và 3 đại dương (Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương).
- Kích thước lãnh thổ: 44,4 triệu km2 (kể cả các đảo phụ thuộc).
Trình bày vị trí giới hạn của châu mĩ so sánh với vị trí của châu phi có điểm giống và khác nhau
tham khảo
– Giống : Cả 2 đều đối xứng qua đường xích đạo ѵà có 2 đường chí tuyến đi qua lãnh thổ.
– Khác : Lãnh thổ châu Mĩ trải dài hơn về phía 2 cực ѵà các đường chí tuyến qua phần hẹp c̠ủa̠ lãnh thổ.Còn châu Phi 2 đường chí tuyến qua phần lãnh thổ mở rộng.Chính vì ѵậყ mà thiên nhiên châu Mĩ ôn hòa ѵà phong phú hơn thiên nhiên châu Phi rấт nhiều.
THam khảo
Giống : Cả 2 đều đối xứng qua đường xích đạo và có 2 đường chí tuyến đi qua lãnh thổ.
Khác : Lãnh thổ châu Mĩ trải dài hơn về phía 2 cực và các đường chí tuyến qua phần hẹp của lãnh thổ. Còn châu Phi 2 đường chí tuyến qua phần lãnh thổ mở rộng. Chính vì vậy mà thiên nhiên châu Mĩ ôn hòa và phong phú hơn thiên nhiên châu Phi rất nhiều.
Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta?ý nghĩa vị trí địa lí đối với an ninh quốc phòng?
- Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Tính nhiệt đới: do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc nên nhận được lượng nhiệt lớn.
+ Tính ẩm: do tiếp giáp biển Đông - nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào, đã làm cho thiên nhiên nước ta mang tính hải dương, lượng mưa và độ ẩm lớn, thiên nhiên giàu sức sống.
+ Gió mùa: nước ta nằm trong vùng hoạt động của gió Tín Phong và gió mùa châu Á điển hình nên khí hậu có hai mùa rõ rệt.
- Việt Nam nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, trên đường di cư, di lưu của nhiều loài động thực vật ⟶ tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú.
- Vị trí địa lí kết hợp hình dạng lãnh thổ làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng theo chiều Bắc – Nam, Đông – Tây, theo độ cao, theo mùa.
- Nước ta nằm trong vùng chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán... xảy ra hằng năm) gây nhiều thiệt hại về người và tài sản
- Ý nghĩa vị trí địa lí nước ta đối với An ninh - quốc phòng là : nước ta nằm ở vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á, khu vực năng động, nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới. Biển Đông là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
Trình bày vị trí, chức năng của tiểu não.
- Vị trí: nằm ở phía sau trụ não.
- Thành phần chất trắng và chất xám.
+ Chất xám làm thành lớp vỏ tiểu não và các nhân.
+ Chất trắng nằm ở phía trong, là các đường dẫn truyền nối vỏ tiểu não và các nhân với các phần khác của hệ thần kinh.
- Chức năng: điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể.
Vị trí: nằm ở phía sau trụ não. + Chất trắng nằm ở phía trong, là các đường dẫn truyền nối vỏ tiểu não và các nhân với các phần khác của hệ thần kinh. ... - Chức năng: điều hòa, phối hợp các cử động