Xét bộ ba số (2;5;13) có tính chất tích 2 số bất kì trừ 1 là bình phương đúng. Chứng minh rằng: Ko tồn tại số nguyên dương d để bộ 4 số (2;5;13;d) có tính chất nêu trên.
Cho các nhận xét sau về mã di truyền:
(1) Số loại axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.
(2) Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin (trừ các bộ ba kết thúc).
(3) Có một bộ ba mở đầu và ba bộ ba kết thúc.
(4) Mã mở đầu ở sinh vật nhân thực mã hóa cho axit amin mêtiônin.
(5) Có thể đọc mã di truyền ở bất cứ điểm nào trên mARN chỉ cần theo chiều 5' – 3'.
Có bao nhiêu nhận xét đúng:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án A
Ý (1) sai vì: số axit amin là 20 còn số bộ ba mã hóa cho aa là 61
Ý (2) đúng vì: mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin..
Ý (3) đúng: bộ ba mở đầu: AUG, bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA
Ý (4) đúng vì: ở sinh vật nhân thực thì aa mở đầu là Metiônin.
Ý (5) sai vì đọc mã di truyền theo thứ tự từ đầu đến cuối theo chiều 5’ đến 3’ tương ứng với từng bộ ba bắt đầu từ mã mở đầu.
Cho các nhận xét sau về mã di truyền:
1. Mỗi axit amin được mã hóa bởi một bộ ba.
2. Số axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.
3. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.
4. Có ba bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc.
5. Mã mở đầu ở sinh vật nhân thực mã hóa cho axit amin foocmin mêtiônin.
6. Có thể đọc mã di truyền ở bất cứ điểm nào trên mARN chỉ cần theo chiều 5' – 3'.
Có bao nhiêu nhận xét đúng:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án B
Ý đúng là (1)
Ý (2) sai vì: số axit amin là 20 còn số bộ ba mã hóa cho axit amin là 61
Ý (3) sai vì: bộ ba kết thúc không mã hóa cho axit amin nào.
Ý (4) sai vì có 1 bộ ba mở đầu và 3 bộ ba kết thúc.
Ý (5) sai vì: ở sinh vật nhân thực thì aa mở đầu là Metiônin.
Ý (6) sai vì đọc mà di truyền theo thứ tự từ đầu đến cuối theo chiều 5’ đến 3’ tương ứng với từng bộ ba
1 loài thực vật có bộ NST 2n = 10. Trên mỗi cặp NST số 1 và số 2 xét 1 gen có 1 alen, trên mỗi cặp NST số 3, số4 và số 5 xét 1 gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về các gen đang xét
- Xét cặp 1, 2
+ 2 loại KG đột biến là AAA, aaa
+ KG bình thường có 2 loại: A, a
- Xét cặp 3,4,5
+ 4 loại KG đột biến: AAA, AAa. Aaa. aaa
+ 3 loại KG bt: AA, Aa, aa
Các dạng thể ba có tối đa số KG là: (4 x 32 x 2 x 3) + (2 x 21 x 33 x 2) = 432
Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một locut có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?
A. 108
B. 432
C. 256
D. 16
Đáp án B
Thể ba có dạng 2n +1; n =4
Cặp NST mang thể ba cho tối đa 4 kiểu gen
Mỗi cặp NST còn lại cho 3 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa là C 4 1 x 4 x 3 3 = 432
Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một locut có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?
A. 108
B. 432
C. 256
D. 16
Giải chi tiết:
Thể ba có dạng 2n +1; n =4
Cặp NST mang thể ba cho tối đa 4 kiểu gen
Mỗi cặp NST còn lại cho 3 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa là C 4 1 × 4 × 3 3 = 432
Chọn B
Một loài giao phấn có bộ NST 2n = 12. Nếu mỗi cặp NST chỉ xét một gen có 3 alen thì số thể ba kép khác nhau và kiểu gen tối đa của loài này là
A. 77760
B. 1944000
C. 388800.
D. 129600.
Đáp án B
n=6; thể ba kép: 2n+1+1
Một gen có 3 alen:
+ các cặp NST bình thường có
C 3 2 +3=6 kiểu gen
+ các cặp NST bị đột biến thể ba
(có 3 NST) sẽ có số kiểu gen:
10 trong đó chỉ chứa 1 alen: 3
Chứa 2 alen: C 3 2 *2=6
Chứa 3 alen: 1
Số kiểu gen tối đa của thể ba kép
là: C 6 2 × 10 2 × 6 4 = 1944000
Một loài giao phấn có bộ NST 2n = 12. Nếu mỗi cặp NST chỉ xét một gen có 3 alen thì số thể ba kép khác nhau và kiểu gen tối đa của loài này là:
A. 77760
B. 1944000
C. 388800
D. 129600
Đáp án B
n=6; thể ba kép: 2n+1+1
Một gen có 3 alen:
+ các cặp NST bình thường có C 3 2 + 3 = 6 kiểu gen
+ các cặp NST bị đột biến thể ba (có 3 NST) sẽ có số kiểu gen: 10 trong đó
Chỉ chứa 1 alen: 3
Chứa 2 alen: C 3 2 × 2 = 6
Chứa 3 alen: 1
Số kiểu gen tối đa của thể ba kép là: C 6 2 × 10 2 × 6 4 = 1944000
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét (không xét đến thể ba kép)?
A. 64
B. 36
C. 144
D. 108
Đáp án D
Đột biến thể ba có bộ nhiễm sắc thể 2n+1.
Loài có 2n = 6, có 3 cặp NST. Giả sử xét 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST tương ứng.
Trường hợp thể ba xuất hiện ở cặp NST thứ nhất (chứa cặp gen Aa) thì ta có số loại kiểu gen:
- Thể ba xuất hiện ở cặp gen Aa có các kiểu gen: AAA, AAa, Aaa, aaa g có 4 kiểu gen.
- Cặp Bb bình thường có 3 kiểu gen: BB, Bb, bb.
- Cặp Dd bình thường có 3 kiểu gen: DD, Dd, dd.
g số kiểu gen tối đa: =4x3x3=36
Tương tự, trường hợp các thể ba xuất hiện ở cặp B và D.
g số kiểu gen tối đa về các dạng thể ba đang xét: C 3 1 x 36 = 108
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét (không xét đến thể ba kép)?
A. 64
B. 36
C. 144
D. 108
Chọn đáp án D.
Đột biến thể ba có bộ nhiễm sắc thể 2n+1.
Loài có 2n = 6, có 3 cặp NST. Giả sử xét 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST tương ứng.
Trường hợp thể ba xuất hiện ở cặp NST thứ nhất (chứa cặp gen Aa) thì ta có số loại kiểu gen:
- Thể ba xuất hiện ở cặp gen Aa có các kiểu gen: AAA, AAa, Aaa, aaa g có 4 kiểu gen.
- Cặp Bb bình thường có 3 kiểu gen: BB, Bb, bb.
- Cặp Dd bình thường có 3 kiểu gen: DD, Dd, dd.
g số kiểu gen tối đa: =4.3.3=36
Tương tự, trường hợp các thể ba xuất hiện ở cặp B và D.
g số kiểu gen tối đa về các dạng thể ba đang xét =108