cho hỗn hợp gồm 4,8 mg và 16g cuo tác dụng hết vừa đủ với0.3 lít dd hcl xm hãy tính v
Cho 13.6g hỗn hợp A gồm Fe và Cuo tác dụng vừa đủ với v(lít) dd Hcl 2M sau phản ứng thu được 2.24 lít khí H2(đktc) A) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A B)tính thể tích dd Hcl đã phản ứng
\(a,Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{13,6}.100\%\approx41,176\%\\ \Rightarrow\%m_{CuO}\approx58,824\%\\ b,n_{CuO}=\dfrac{13,6-0,1.56}{80}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(p.ứ\right)}=2.\left(n_{Fe}+n_{CuO}\right)=2.\left(0,1+0,1\right)=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
Cho 32g hỗn hợp gồm mg và mgo tác dụng vừa đủ hết với dd hcl 7.3% sau pứ người ta thu được 22.4 lít khí ở đktc. a) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b)tính khối lượng dd hcl cần dùng cho các pứ trên. C) tính nồng độ phần trăm của chất có trong dd sau khi pứ kết thúc.
Cho hỗn hợp X gồm 5,2g Mg vag MgO tác dụng vừa đủ với V lít dd HCL 0,5M ,sau p.ứng thu đc 1,12 lít khí ,Tính kl mỗi chất trong hợp chất X ,Tính nồng độ mol HCL đã dùng ,Tính nồng độ mol các chất trong dd sau p.ứng. Biết thể tích dd sau p.ứng thay đổi không đáng kể
a,\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: 0,05 0,1 0,05 0,05
PTHH: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mol: 0,1 0,2 0,1
⇒ mMg = 0,05.24 = 1,2 (g)
mMgO = 5,2 - 1,2 = 4 (g)
b,\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ nHCl đã dùng = 0,1+0,2 = 0,3 (mol)
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)\)
c,\(C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,05+0,1}{0,6}=0,25M\)
Bài 14: Cho a gam hỗn hợp A gồm Mg, CuO tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc. Tính a=?
\(n_{HCl}=0.5\cdot1=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.15.....0.3........................0.15\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(0.1.........0.5-0.3\)
\(m_A=0.15\cdot24+0.1\cdot80=11.6\left(g\right)\)
Cho 7,8 g hỗn hợp X gồm Mg, Al tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,25M thu được V lít khí H2 (đktc). Tính V và khối lượng hỗn hợp X
\(n_{H^+}=0,5.0,8+0,25.0,8.2=0,8\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{n_{H^+}}{2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Không phải KL hhX cho rồi à ta?
Tính khối lượng dd sau phản ứng. a, cho 12.3 g hỗn hợp al mg zn tác dụng với vừa đủ dd h2so4 9% thu được 7.84 lít khí h2 đktc B, cho 16.2 g hỗn hợp gồm mg al fe tác dụng với vừa đủ dd h2so4 25% thu được 12.32 lít khí h2 đktc
a) Sửa đề: dd H2SO4 9,8%
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,35\cdot2=0,7\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,35\cdot98}{9,8\%}=350\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{KL}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2}=361,6\left(g\right)\)
b) Tương tự câu a
Cho 11,3g hh gồm Zn và Mg tác dụng vừa đủ với dd HCl tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc a) Viết các PTHH b) Tính khối lượng của Kẽm có trong hỗn hợp đầu
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\\ Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\\ n_{Zn}=a\\ n_{Mg}=b\\ 65a+24b=11,3g\\ n_{H_2}=a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\\ a=0,1\\ m_{Zn}=65.0,1=6,5g\)
4/ Hỗn hợp A gồm phenol C6H5OH và etanol. Cho mg A tác dụng với Na dư, thu được 12,6g muối và V lít khí H2 ( đktc). Mặt khác, m gam A tác dụng vừa đủ với 50ml dd KOH 1M. Tính V ?
Gọi số mol của C6H5OH và C2H5OH trong m gam A lần lượt là x và y.
Khi cho m gam A tác dụng vừa đủ với KOH thì chỉ phenol phản ứng
C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O
=> nC6H5OH = nKOH = 0,05.1 = 0,05 mol
Khi m gam A phản ứng với Na dư:
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2
mMuối = mC6H5ONa + mC2H5ONa = 0,05.116 + 68y = 12,6
=> y = 0,1 mol
=> nH2 = (0,05 + 0,1):2 = 0,075 mol
<=> V H2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít