Đốt cháy hoàn toàn 10,3g chất hữu cơ X thu được 17,6g CO2 ; 8,1g H2O và 1,12 lít khí N2 (đktc) . xđ CTPT của X , biết tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 51,5
Mn giúp mk với ạ. Em cảm ơn
Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H5O4NNa2
B. C5H9O4N
C. C5H7O4NNa2
D. C3H6O4N
Đáp án C
+) Ancol Y : nH2O > nCO2 => ancol no, mạch hở
nCO2 : 2nH2O = nC : nH = 0,4 : 0,12 = 1 : 3
=> C2H6On
=> nY = nH2O – nCO2 = 0,2 mol
nhc = 0,4 mol = 2nY
=> CTCT thỏa mãn : C3H7N(COOC2H5)2
=> Muối X là : C3H7N(COONa)2 hay C5H7O4NNa2
Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là :
A. C4H5O4NNa2
B. C5H9O4N
C. C5H7O4NNa2
D. C3H6O4N
Đáp án C
+) Ancol Y : nH2O > nCO2 => ancol no, mạch hở
nCO2 : 2nH2O = nC : nH = 0,4 : 0,12 = 1 : 3
=> C2H6On
=> nY = nH2O – nCO2 = 0,2 mol
nhc = 0,4 mol = 2nY
=> CTCT thỏa mãn : C3H7N(COOC2H5)2
=> Muối X là : C3H7N(COONa)2 hay C5H7O4NNa2
Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C4H5O4NNa2
B. C5H9O4N
C. C5H7O4NNa2
D. C3H6O4N
Đáp án C
+ Ancol Y: n H 2 O > n C O 2 ⇒ ancol no, mạch hở
nCO2 : 2nH2O = nC : nH = 0,4 : 0,12 = 1: 3 ⇒ C 2 H 6 O n
nhc = 0,4mol = 2nY ⇒ CTCT thỏa mãn C3H7N(COOC2H5)2
⇒ Muối X là: C3H7N(COONa)2 hayC3H7O4NNa2
Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C 9 H 17 O 4 N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g C O 2 và 10,8g H 2 O . Công thức phân tử của X là:
A. C 4 H 5 O 4 N N a 2
B. C 5 H 9 O 4 N
C. C 5 H 7 O 4 N N a 2
D. C 3 H 6 O 4 N
đốt cháy hoàn toàn 12g hợp chất hữu cơ A thu được 17,6g CO2 và 7,2g H2O. Biết 40<Ma<90. Tìm công thức phân tử A
Gọi CTHH là CxHyOz
nCO2=0,4(mol)
nH2O=0,4(mol)
mC;H=0,4.12+2.0,4=5,6(g)
=>mO=12-5,6=6,4(g)
nO=0,4(mol)
=>x:y:z=0,4:0,8:0,4=1:2:1
=>CTHH tổng quát là (CH2O)x
Ta có:
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4mol\Rightarrow m_C=0,4\cdot12=4,8g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4mol\Rightarrow m_H=0,4\cdot2\cdot1=0,8g\)
Nhận thấy \(m_C+m_H=5,6< m_A=12g\)\(\Rightarrow\)có chứa oxi
\(m_O=12-5,6=6,4g\)
Gọi CTHH là \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{m_C}{12}:\dfrac{m_H}{1}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{4,8}{12}:\dfrac{0,8}{1}:\dfrac{6,4}{16}=0,4:0,8:0,4\)
\(\Rightarrow x:y:z=1:2:1\)
\(\Rightarrow CTĐGN\) là \(CH_2O\)
Gọi CTPT cần tìm là \(\left(CH_2O\right)_n\) (n\(\in\)N*)
Theo bài: \(40< M_A< 90\)
\(\Rightarrow40< 30n< 90\Rightarrow\dfrac{4}{3}< n< 3\Rightarrow n=2\)
Vậy CTPT A cần tìm là \(C_2H_4O_2\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6g hợp chất hữu cơ X thu được 17,6g CO2 và 7,2g H2O. Biết tỉ khối của X so với khí hidro là 28. Công thức phân tử X là :
A. C2H8 B. C2H6O c. C3H6 D. C2H4O2
Đề bị sai nhé.
Đáp án là \(C_4H_8\)
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A chứa C và H thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O a)Tính khối lượng của hợp chất A đã dùng b)Tính khối lượng của khí O2 cần để đốt hết lượng A
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
=> nC = 0,4 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
=> nH = 1,2 (mol)
mA = mC + mH = 0,4.12 + 1,2 = 6 (g)
b)
Bảo toàn O: \(n_{O_2}=\dfrac{0,4.2+0,6}{2}=0,7\left(mol\right)\)
=> mO2 = 0,7.32 = 22,4 (g)
đốt cháy hoàn toàn 12g hợp chất hữu cơ X thu được 17,6g CO2 và 7,2g nước
a, những nguyên tố trong X?
b, Xác định công thức phân tử X? biết Mx=60g/mol
c, viết PTHH của X với NaOH? biết trong X có nhóm -COOH
a, - Đốt X thu CO2 và H2O.
→ X chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,4.12 + 0,8.1 = 5,6 (g) < 12 (g)
→ X chứa C, H và O.
b, Ta có: mO = 12 - 5,6 = 6,4 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{6,4}{16}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,4:0,8:0,4 = 1:2:1
→ CTPT của X có dạng (CH2O)n.
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2.1+16}=2\)
Vậy: CTPT của X là C2H4O2.
c, CTCT: CH3COOH
PT: \(CH_3COOH+NaOH\underrightarrow{t^o}CH_3COONa+H_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn 12gam chất hữu cơ(A)--> 17,6g CO2 và 7,2g H20 a) Tìm CTPT(A) biết dA/O2=1,875 b) Viết CTCT (khai triển,thu gọn,có thể có A.) giải cụ thể.
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4mol\Rightarrow n_C=0,4mol\Rightarrow m_C=4,8g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4mol\Rightarrow n_H=0,8mol\Rightarrow m_H=0,8g\)
Nhận thấy \(m_C+m_H=5,6< m_A=12g\Rightarrow\)có chứa oxi
\(m_O=12-5,6=6,4mol\Rightarrow n_O=0,4mol\)
Gọi CTHH là \(C_xH_yO_z\)
\(xy:z=n_C:n_H:n_O=0,4:0,8:0,4=1:2:1\)
CTHH: \(CH_2O\)
CTCT: \(HCHO\)