tinh nham
58,58+31,95
Tìm số tự nhiên x để
a, 31,95 < x < 32,05
b, 0,45 < x < 2,15
a) 31,95 < 32 < 32,05
b) 0,45 < 1 < 2,15
hoặc 2
Cho 8,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm C l 2 , O 2 phản ứng vừa đủ với 10,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 31,95 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là
A. 47,06%
B. 23,52%
C. 52,94%
D. 48,65%
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Cr tác dụng hết với lượng dư khí Cl2, thu được (m + 31,95) gam muối. Mặt khác, cũng cho m gam X tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Phần trăm số mol của Al trong X là
A. 33,33%
B. 75,00%
C. 25,00%
D. 66,67%.
Đáp án : A
X + Cl2 :
Bảo toàn khối lượng : mCl2 = mmuối – mKL = 31,95g
3nFe + 3nCr + 3nAl = 2nCl2 = 0,9 mol
X + HCl : 2nFe + 2nCr + 3nAl = 2nH2 = 0,7 mol
=> nAl = 0,1 mol ; nFe + nCr = 0,2 mol
=> %nAl = 33,33%
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Cr tác dụng hết với lượng dư khí Cl2, thu được (m + 31,95) gam muối. Mặt khác, cũng cho m gam X tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Phần trăm số mol của Al trong X là
Gọi a, b, c là mol Fe, Al, Cr
\(m_{tang}=31,95\left(g\right)=m_{Cl}\Rightarrow n_{Cl}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow3a+3b+3c=0,9\left(1\right)\)
\(n_{H2}=0,35\left(mol\right)\rightarrow n_{Cl}=n_{HCl}=2n_{H2}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2a+3b+2c=0,7\left(2\right)\)
(1) trừ (2) \(\Rightarrow a+c=0,2\)
Nếu a= k thì c= 0,2-k mol
\(\Rightarrow3k+3b+3\left(0,2-k\right)=0,9\)
\(\Leftrightarrow b=0,1\left(mol\right)\)
\(\%n_{Al}=\frac{0,1.100}{0,2+0,1}=66,67\%\)
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hoà tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl 3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
A. 54,0 gam
B. 20,6 gam
C. 30,9 gam
D. 51,5 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được (m+31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hòa tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0.5 lít dung dịch CrCl3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là:
A.54,0 gam
B.20,6 gam
C. 30,9 gam
D.51,5 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m+31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hòa tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
A. 54,0 gam.
B. 20,6 gam.
C. 30,9 gam.
D. 51,5 gam.
Đáp án B
DVới m (g) X: nX= nCl= 31,95:35,5= 0,9 mol
Với 2m (g) X:
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dd HCl dư thu được dd Y. Cô cạn dd Y thu được (m+31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hoà tan hoàn toàn 2m hỗn hợp X vào nước thu được dd Z. Cho từ từ đến hết dd Z vào 0,5 lít dd CrCl3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là bao nhiêu?
Khi cho m gam hỗn hợp Na và K phản ứng với HCl dư tạo ra NaCl và KCl
⇒ mtăng = mmuối – mKL = mCl phản ứng = 31,95g
⇒ nCl phản ứng = nKL phản ứng = 0,9 mol
Xét 2m gam X thì có số mol Kl là 1,8 mol. Khi phản ứng với H2O
⇒ nOH = nKL = 1,8 mol, mà \(n_{CrCl_3} = 0,5\) mol
Giả thiết có sự hòa tan kết tủa: \(n_{Cr(OH)_3} = 4n_{CrCl_3} - n_{OH} = 0,2\) mol
\(m_{Cr(OH)_3} = 20,6\) (TM)
Với các hành tinh sau của hệ Mặt Trời : Hoả tinh, Kim tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thuỷ tinh ; tính từ Mặt Trời, thứ tự từ trong ra là :
A. Thuỷ tinh, Kim tinh, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh.
B. Kim tinh, Mộc tinh, Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh.
C. Hoả tinh, Mộc tinh, Kim tinh, Thuỷ tinh, Thổ tinh.
D. Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh, Kim tinh, Mộc tinh.