Cần 50g dd H2SO4 40% vào bao nhiêu ml nước để thu được dd H2SO4 10%
thêm 400g dd h2so4 24.5% vào nước thu được 2 lít dd a để trung hòa vừa đủ 400ml dd a cần bao nhiêu ml dd naoh 3.2M (125ml)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{400.24,5\%}{98}=1\left(mol\right)\)
2l dung dịch A có 1 mol H2SO4
=> 400ml dung dịch A có \(\dfrac{400.1}{2000}=0,2\)mol H2SO4
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2..............0,4
Ta có : \(n_{NaOH}=2n_{H_2SO_4}\)
=> \(V_{NaOH}=\dfrac{0,4}{3,2}=0,125\left(l\right)=125ml\)
Cho H2SO4 100% hấp thụ SO3 thu được oleum có CT H2SO4.nSO3. Lấy 6,76g oleum ở trên thêm nước vào để được 200ml dd H2SO4. Lấy 10ml dd này trung hòa vừa đủ với 16ml dd NaOH 0,5 ml
a, XĐ CT của oleum
b, Cần dùng bao nhiêu g oleum ở trên để cho vào 100 ml dd H2SO4 40%(D=1,31 g/ml) Thu được oleum có 10% SO3
Cần hòa tan bao nhiêu gam SO3 vào dd H2SO4 10% để được 100g dd H2SO4 20%
SO3 + H2O --> H2SO4
mH2SO4(20%) = 100*20%= 20 (g)
Gọi x là số mol SO3 thêm vào --> nH2SO4 thêm = x mol mH2SO4 = 98x (g)
y là khối lượng dung dịch H2SO4 10% --> mH2SO4 (10%)= 0.1y(g)
có phương trình sau dựa trên nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi pha
98x+0.1y / y+80 = 0.2 giải phương trình tìm được x và y từ đó tìm được đại lượng đã gọi và cần tìm
Cho 3,06 g Bari oxit tác dụng với nước, thu được 20 ml dd bazơ.
a) Tính nồng độ mol của dd bazơ thu được.
b) Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên. Từ đó tính thể tích dd H2SO4 đem dùng, biết D (dd H2SO4) = 1,14g/ml.
BaO+H2O -> Ba(OH)2
0,02 0,02
a) CM = n/V = 0,02/0,02 = 1M
b) Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 +2H2O
0,02 0,02
=> m = 0,392 g
D = m/V = 1,14
=> 0,392/V = 1,14 => V = 0,34l
cho 400 ml dd A chứa H2SO4 0,05M và HNO3 0,1 M tác dụng với 600 ml dd B gồm NaOH 0,1 M và KOH 0,05M thu được dd Z
a) Xác định pH của Z
b) để trung hòa hết dd Z ở trên thì cần dùng hết bao nhiêu ml dd H2SO4 2M
Ta có các phản ứng phân li sau:
H2SO4 = 2H+ + SO42-
0,02 0,04
HNO3 = H+ + NO3-
0,04 0,04 mol
NaOH = Na+ + OH-
0,06 0,06
KOH = K+ + OH-
0,03 0,03 mol
Bản chất của phản ứng giữa 2 dung dịch trên là phản ứng axit - bazo nên:
H+ + OH- = H2O
0,08 0,09
Theo phản ứng (1) thì OH- dư 0,01 mol nên môi trường phản ứng sau phản ứng là môi trường bazo.
Mà [H+].[OH-] = 10-14, nên [H+] = 10-14/10-2 = 10-12, do đó pH của Z = -log(10-12) = 12.
Để trung hòa hết dd Z thì cần dùng 0,01 mol H+, tức là 0,005 mol H2SO4, nên V = 0,005/2 = 0,0025 lít = 2,5 ml.
cần bao nhiêu lít H2SO4(D=1,84g/ml) và bao nhiêu lit nước cất để pha thành 9 lit dd H2SO4 có D= 1,28g/ml
\(V_{H_2SO_4}=a\left(l\right),V_{H_2O}=b\left(l\right)\)
\(\Rightarrow a+b=9\left(1\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=1.84\cdot1000a+1000b=9000\cdot1.28\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=3,b=6\)
Oleum X có công thức H2SO4.aSO3, trong đó So3 chiếm 71% về khối lượng .
a. Xác định a
b. Cần bao nhiêu gam oleum cho vào 147g dd H2SO4 40% để thu được oleum Y, trong đó So3 chiếm 10% về khối lượng
Ta có công thức tổng quát của Oleum là H2SO4.nSO3
SO3 chiếm 71% về khối lượng
⇒ (80n/98 + 80n).100% = 71%
⇔ (80n/98 + 80n) = 0,71
⇒ 80n = 0,71.(98+80n)
⇔ 23,2n = 69,58
⇔ n = 3
⇒ CTHH của Oleum X là H2SO4.3SO3
giải cho em bài nàya)Tinh nồng độ % của dd H2sO4 khi cho 19,6g H2sO4vào 180,4g nươc b)Cho thêm nuoc vào 150g dd Axit HCl nồng độ 2,65% để tạo thành 2 L dd.Tinh nồng độ của dd thu được c)Phải lây bao nhiêu ml dd H2sO4 96%,KL riêng D=184g/ml để trong đo co 2,45g H2sO4
a)
m dd = m H2SO4 + m H2O = 19,6 + 180,4 = 200(gam)
=> C% H2SO4 = 19,6/200 .100% = 9,8%
b)
m HCl = 150.2,65% = 3,975 gam
n HCl = 3,975/36,5 = 0,11(mol)
=> CM HCl = 0,11/2 = 0,055M
c)
m dd H2SO4 = 2,45/96% = 2,552(gam)
=> V dd H2SO4 = m/D = 2,552/1,84 = 1,387(ml)
Để trung hòa 1 dd có chứa 196g dd H2SO4 a) Cần dùng bao nhiêu g NaOH 20% b) Nếu trung hòa lượng Axit bằng KOH 40% ( D= 1,39 g/ml) cần dùng bao nhiêu ml dd KOH ?