hòa tan 20g hỗn hợp \(MgCO_3,FeCO_3,Na_2CO_3\) bằng dd HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí đktc và dung dịch X. cô cạn dung dịch X thì thu được số gam muối khan là?
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
hòa tan 20g hỗn hợp \(MgCO_3,FeCO_3,Na_2CO_3\) bằng dd HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí đktc và dung dịch X. cô cạn dung dịch X thì thu được số gam muối khan là?
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\Rightarrow n_{HCl}=2n_{CO_2}=2\cdot0,2=0,4mol\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=0,2mol\Rightarrow m_{H_2O}=3,6g\)
BTKL: \(m=m_{muối}+m_{HCl}-m_{CO_2}-m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow20=m_{muối}+0,4\cdot36,5-0,2\cdot44-3,6\)
\(\Rightarrow m_{muối}=17,8g\)
Hỗn hợp A gồm Na và Mg có khối lượng 4,7 gam. Nếu hòa tan hỗn hợp này trong nước thì thu được 1,12 lít H2 (đktc).
a Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Để hòa tan hết lượng hỗn hợp trên cần dùng 200 gam dung dịch HCl.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng và thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
a) \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
_____0,1<----------------0,1<------0,05
=> mNa = 0,1.23 = 2,3 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Na=\dfrac{2,3}{4,7}.100\%=48,936\%\\\%Mg=100\%-48,936\%=51,064\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,7-2,3}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
______0,1-->0,2-------------->0,1
2Na + 2HCl --> 2NaCl + H2
0,1-->0,1-------------->0,05
=> mHCl = (0,1+0,2).36,5 = 10,95 (g)
=> \(C\%\left(HCl\right)=\dfrac{10,95}{200}.100\%=5,475\%\)
=> VH2 = (0,1 + 0,05).22,4 = 3,36 (l)
Hòa tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 thì thu được dung dịch B và 0,4 gam chất rắn K không tan. Cô cạn dung dịch B thì thu được 17,2 gam muối
Mặt khác hòa tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp A trên bằng lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thu được khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất ). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 sinh ra vào 40 ml dung dịch KMnO4 1,0M thu được dung dịch D
a. Viết PTHH các phản ứng xảy ra
b. Tính khối lượng của từng muối có trong B
c. Tính nồng độ mol của các chất tan có trong D, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
a, \(Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\) (1)
\(Cu+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow CuSO_4+2FeSO_4\) (2)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\) (3)
\(2Fe_3O_4+10H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}3Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+10H_2O\) (4)
\(5SO_2+2KMnO_4+2H_2O\rightarrow2MnSO_4+K_2SO_4+2H_2SO_4\) (5)
b, - K là Fe3O4 dư. → mFe3O4 (dư) = 0,4 (g)
- B gồm: CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Gọi: số mol Cu, Fe3O4 pư với H2SO4 loãng lần lượt là: x, y (mol)
⇒ 64x + 232y = 8 - 0,4 (1)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeSO_4\left(1\right)}=n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3\left(1\right)}=n_{Fe_3O_4}=y\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3\left(2\right)}=n_{Cu}=x\left(mol\right)\\n_{FeSO_4\left(2\right)}=2n_{Cu}=2x\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
→ Trong B có: CuSO4: x (mol), FeSO4: y + 2x (mol) và Fe2(SO4)3: y - x (mol)
⇒ 160x + 152(y+2x) + 400(y-x) = 17,2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\left(mol\right)\\y=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mCuSO4 = 0,01.160 =1,6 (g)
mFeSO4 = (0,03+2.0,01).152 = 7,6 (g)
mFe2(SO4)3 = (0,03-0,01).400 = 8 (g)
c, Trong 8 (g) hh có Cu: 0,01 (mol) và Fe3O4: 0,03 + 0,4/232 = 23/725 (mol)
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{Cu}+\dfrac{1}{2}n_{Fe_3O_4}\approx0,026\left(mol\right)\)
\(n_{KMnO_4}=0,04.1=0,04\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,026}{5}< \dfrac{0,04}{2}\), ta được KMnO4 dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KMnO_4\left(pư\right)}=n_{MnSO_4}=n_{H_2SO_4}=\dfrac{2}{5}n_{SO_2}=0,0104\left(mol\right)\\n_{K_2SO_4}=\dfrac{1}{5}n_{SO_2}=0,0052\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{KMnO_4\left(dư\right)}=0,04-0,0104=0,0296\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{KMnO_4}\left(dư\right)}=\dfrac{0,0296}{0,04}=0,74\left(M\right)\\C_{M_{MnSO_4}}=C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,0104}{0,04}=0,26\left(M\right)\\C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,0052}{0,04}=0,13\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 37,2 gam hỗn hợp A gồm Zn và Fe trong 2 lít dung dịch H2SO4 loãng, có nồng độ 0,5M.
a) Chứng minh rằng hỗn hợp A tan hết?
b) Nếu hòa tan hỗn hợp A có khối lượng gấp đôi ở trên vào lượng dung dịch axit như trên thì hỗn hợp này có tan hết hay không?
a)
\(n_{H_2SO_4}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
Giả sử hỗn hợp chỉ có Fe (Do MFe < MZn)
=> \(n_{Fe}=\dfrac{37,2}{56}=\dfrac{93}{140}\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
\(\dfrac{93}{140}\)--> \(\dfrac{93}{140}\)
=> \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=\dfrac{93}{140}< 1\)
=> A tan hết
b)
Giả sử hỗn hợp chỉ có Zn (Do MFe < MZn)
\(n_{Zn}=\dfrac{37,2.2}{65}=\dfrac{372}{325}\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
\(\dfrac{372}{325}\)--> \(\dfrac{372}{325}\)
=> \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=\dfrac{372}{325}>1\)
=> A không tan hết
a)
\(n_{H_2SO_4}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
Giả sử hỗn hợp chỉ có Fe (Do MFe < MZn)
=> \(n_{Fe}=\dfrac{37,2}{56}=\dfrac{93}{140}\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
\(\dfrac{93}{140}\)--> \(\dfrac{93}{140}\)
=> \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=\dfrac{93}{140}< 1\)
=> A tan hết
b)
Giả sử hỗn hợp chỉ có Fe (Do MFe < MZn)
\(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=2.\dfrac{93}{140}=\dfrac{93}{70}>1\)
=> A không tan hết
bài 1: Hòa tan 10,4 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch chứa 25,55 gam HCl.
a/ Viết PTHH.
b/ Chứng minh HCl đã dùng dư.
bài 2: Hòa tan 11 gam hỗn hợp Fe và Al trong dung dịch chứa 68,6 gam H2SO4.
a/ Viết PTHH.
b/ Chứng minh H2SO4 đã dùng dư.
Hòa tan hết 25,6 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Fe dung dịch HCl dư
câu2 ,Hòa tan hết 25,6 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Fe dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc). Trong Y có m gam muối .
a/ Xác định % khối lượng của các chất trong X.
b/ Tìm m.
cÂU 2.
\(n_Z=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow100x+56y=25,6\left(1\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow x+y=n_Z=0,3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,2\cdot100}{25,6}\cdot100\%=78,125\%\)
\(\%m_{Fe}=100\%-78,125\%=21,875\%\)
\(m_{muối}=m_{CaCl_2}+m_{FeCl_2}=0,2\cdot111+0,1\cdot127=34,9g\)
Một hỗn hợp A gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp trong dung dịch có chứa 98 gam H2SO4.
a) Hỗn hợp A có tan hết hay không? Giải thích.
b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi hỗn hợp A, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp A có tan hết không?
c) Tính khỗi lượng mỗi kim loại trong hốn hợp A biết rằng lượng khí H2 sinh ra trong phản ứng tác dụng vừa đủ với 48 gam CuO.
cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại
a) Để hòa tan hết 3,64g hỗn hợp X cần dùng 350ml dung dịch HCl 0,8M . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
b) Nếu hòa tan hết 1,82g hỗn hợp trên thì cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4
a) nHCl = 0,8.0,35 = 0,28 (mol)
mmuối = mKL + mCl = 3,64 + 0,28.35,5 = 13,58 (g)
b)
3,64 gam X phản ứng vừa đủ với 0,28 mol HCl
=> 3,64 gam X phản ứng vừa đủ với 0,28 mol H+
=> 1,82 gam X phản ứng vừa đủ với 0,14 mol H+
=> 1,82 gam X phản ứng vừa đủ với \(\dfrac{0,14}{2}=0,07\) mol H2SO4
mH2SO4 = 0,07.98 = 6,86 (g)
Cần thêm C% để tính m dung dịch nhé :)
cái này chắc thử từng trường hợp kim loại tới già:>
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na và A vào nước dư, thu được 8,96 lít khí. Cũng hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 12,32 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
A.21.1
B. 11,9
C. 22,45
D. 12,7
Đáp án D
Nhận thấy khi cho vào nước lượng H2 nhỏ hơn khi cho vào NaOH. Do vậy khi cho X vào nước thì Al dư.
Gọi số mol Na là x, Al là y.
Khi cho X vào nước, Al dư nên số mol Al phản ứng bằng số mol Na x+x.3 = 0,4.2
Cho X vào NaOH thì cả 2 phản ứng hết → x+3y=0,55.2
Giải được: x = 0,2; y = 0,3 → m = 12,7 gam
Hòa tan a gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít H 2 (đktc). Cũng hỗn hợp trên hòa tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H 2 (đktc). Giá trị của a là
A. 3,9.
B. 7,8.
C. 11,7.
D. 15,6.