Những câu hỏi liên quan
KD
Xem chi tiết
DC
8 tháng 5 2017 lúc 5:22

- Trong chương trình Sinh học lớp 7, các em đã được tìm hiểu 6 ngành động vật:

   + Ngành động vật nguyên sinh

   + Ngành ruột khoang

   + Các ngành giun: giun dẹp, giun tròn, giun đốt

   + Ngành thân mềm

   + Ngành chân khớp

   + Ngành động vật có xương sống gồm các lớp: cá, lưỡng cư, bò sát và thú.

- Lớp động vật trong ngành Động vật không xương sống có vị trí tiến hóa cao nhất là lớp Thú (đại diện điển hình là con người)

Bình luận (0)
TA
Xem chi tiết
NM
9 tháng 8 2016 lúc 14:20

A)động vật nguyên sinh:trùng roi,...

B)ngành ruột khoang:thủy tức,....

C)các ngành giun

+)giun dẹp

+)giun tròn

+)giun đốt

D) ngành chân khớp

E) động vật có xương sống

Bình luận (0)
LH
9 tháng 8 2016 lúc 14:20

-ngành ruột khoang 
-ngành thân mềm 
-động vật nguyên sinh 
-các ngành giun :giun dẹp,giun tròn,giun đốt 
-ngành chân khớp 
-ngành động vật có dây sống

Bình luận (0)
ND
9 tháng 8 2016 lúc 14:28

Các ngành động vật đã học ở chương trình Sinh học 7 là:

- Ngành Động vật nguyên sinh

- Ngành Ruột Khoang

- Các ngành giun: Ngành giun tròn, Ngành giun dẹp, Ngành giun đốt.

- Ngành Thân mềm

- Ngành Chân khớp

- Ngành Động vật có xương sống:

+) Lớp Cá

+) Lớp Lưỡng Cư

+) Lớp Bò sát

+) Lớp Chim

+) Lớp Thú

Bình luận (0)
HT
Xem chi tiết
TT
3 tháng 9 2016 lúc 19:43

Chúng ta học Ngành động vật nguyên sinh

Ngành ruột khoang

Ngành giun dẹp

Ngành giun tròn

Ngành giun đốt

Ngành thân mềm

Ngành chân khớp

Ngành động vật có xương sống

 

Bình luận (0)
PT
Xem chi tiết
ST
17 tháng 12 2020 lúc 19:47

Trong chương trình ngữ văn lớp 6 đã học, truyện dân gian nào khuyên người ta:"muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn diện".?

A. Ếch ngồi đáy giếng                       B.Sơn Tinh, Thủy Tinh

C. Thầy bói xem voi                          D. Lợn cưới , áo mới

Bình luận (0)
DD
8 tháng 1 2021 lúc 9:47

$\color{cyan}{C}$

Bình luận (0)
FY
8 tháng 1 2021 lúc 22:04

C nha

tick choa mk

Bình luận (0)
NK
Xem chi tiết
PK
30 tháng 4 2021 lúc 15:52

3 loại 

1. Là trạng ngữ chỉ thời gian.

2. Là trạng ngữ chỉ địa điểm.

3. Là trạng ngữ chỉ mục đích

# HỌC TỐT #

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa

nguyên nhân 

Kết quả

Phương tiện

Thời gian 

Địa điểm 

Mục đích

Tổng cộng là 6

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
PK
2 tháng 5 2021 lúc 19:40

mình không chắc lắm nếu sai thì bỏ qua nhé

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
MS
Xem chi tiết
NB
14 tháng 6 2016 lúc 8:13

Trong quá trình tiến hóa của động vật các hệ cơ quan được hình thành và hòan chỉnh dần thông qua quá trình phức tạp hóa nghĩa là ở các hệ cơ quan có sự hình thành các bộ phận mới. Các bộ phận này được hoàn thiện dần đảm bảo cho chức năng sinh lí phức tạp thích nghi được với những điều kiện sống đặc trưng ở mỗi nhóm động vật

Bình luận (0)
KH
Xem chi tiết
KD
Xem chi tiết
DC
11 tháng 2 2019 lúc 9:15

Đáp án B

Sinh học 7 giúp ta tìm hiểu về 6 ngành động vật

Bình luận (0)
HH
Xem chi tiết
H24
16 tháng 12 2021 lúc 10:52

Bn ơi tách ra 1 lần 2 câu hỏi thôi

Bình luận (0)
H24
16 tháng 12 2021 lúc 10:57

TK

1.

Một số đại diện: trùng giày, trùng roi, trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị,...

Giống nhau:

- Đều sống kí sinh và sử dụng thức ăn là hồng cầu người.

Khác nhau:

- Trùng kiết lị có kích thước lớn hơn hồng cầu nên sau khi trùng kiết lị đến ruột sẽ chui ra khỏi bào xác, gây các vết loét ở niêm mạc ruột rồi nuốt hồng cầu ở đó để tiêu hóa chúng.

  - Trùng sốt rét có kích thước nhỏ hơn hồng cầu nên sau khi được truyền vào máu người trùng sốt rét sẽ chui vào tế bào hồng cầu để kí sinh và sinh sản. Sau khi tạo được nhiều trùng sốt rét trong tế bào hồng cầu, chúng sẽ phá vỡ tế bào và chui ra ngoài, tấn công tế bào hồng cầu khác. 

 So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa trùng giày và trùng roi.

*Giống nhau: có cấu tạo từ 1 tế bào, có kích thước hiển vi, sinh sản phân đôi, có khả năng di chuyển, hô hấp qua màng cơ thể.
*Khác nhau: - trùng roi: có chất diệp lục,tự dưỡng, di chuyển nhờ điểm mắt, roi
- Trùng biến hình: sinh sản vô thính theo cách phân đôi cơ thể, di chuyển nhờ lông bơi, có chân giả.

2. 

Cấu tạo ngoài và di chuyển là:

* Cấu tạo:
- Cơ thể thủy tức hình trụ dài
- Phía dưới là đế bám, trên là lỗ miệng xung quanh có các tua miệng
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn
* Di chuyển: 2 kiểu gồm sâu đo và lộn đầu

Cấu tạo trong là:

- Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào , gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo phân hóa

Dinh dưỡng là:

- Thủy tức bắt mồi nhờ tua miệng (xung quanh tua miệng có các tế bào gai)
- Quá trình tiêu hóa được thực hiện trong ruột túi

Sinh sản là:

Có 3 hình thức
1*. Mọc chồi: Từ cơ thể mẹ mọc ra các chồi con. Khi chồi con tự kiếm ăn được sẽ tách ra khỏi cơ thể mẹ
sống độc lập
2*. Sinh sản hữu tính: là sự kết hợp của trứng với tinh trùng của thủy tức khác qua thụ tinh tạo thành hợp tử,
phát triển thành thủy tức con
3*. Tái sinh: từ 1 phần của cơ thể mẹ thành 1 cơ thể thủy tức mới

3.

Thủy tức , san hô , hải quỳ ,.....

Thủy tức:

+ Dị dưỡng

+ Đối xứng

+ Di chuyển kiểu sâu đo, lộn đầu

+ Tự vệ nhờ tế bào gai

+ Sống đơn độc.

San hô:

+ Kiểu đối xứng tỏa tròn

+ Không di chuyển.

+ Tự vệ nhờ tế bào gai.

+ Sống tập đoàn.

4.

 Vai trò của ngành ruột khoang:

- Trong tư nhiên: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên: San hô, hải quỳ

+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển: các rạn san hô là nơi ở cho nhiều sinh vật biển

- Đối với đời sống : + Làm đồ trang trí , trang sức : San hô

+ Làm thưc phẩm có giá trị : Sứa sen, sứa rô

+ Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.

+ Cung cấp nguyên liệu đá vôi: San hô đá

- Tác hại:+ Một số loài gây độc và ngứa cho con người: Sứa

+ San hô tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông.

 

Bình luận (2)
H24
16 tháng 12 2021 lúc 10:59

Tham khảo 

5.

So sánh về hình dạng cơ thể, cấu tạo, sinh sản của sán lá gan và giun đũa

Sán lá gan

Giun đũa

- Cơ thể hình lá, dẹp theo chiều lưng bụng.

- Cơ thể thon dài, 2 đầu thon lại.

- Tiết diện ngang hình tròn.

- Các giác bám phát triển.

- Phát triển cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng.

- Có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể.

- Cơ dọc phát triển

- Có hai nhánh ruột vừa tiêu hóa vừa dẫn thức ăn nuôi cơ thể, không có hậu môn.

- Ống tiêu hóa bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn.

- Sinh sản:

+ Lưỡng tính (có bộ phận đực và cái riêng, có tuyến noãn hoàng).

+ Đẻ 4000 trứng mỗi ngày.

- Sinh sản:

+ Phân tính, tuyến sinh dục đực và cái đều ở dạng ống.

+ Thụ tinh trong, con cái đẻ khoảng 200000 trứng một ngày.

 

6.

Biện pháp: 

+ Cần ăn uống vệ sinh, rửa tay sạch trước khi đi vệ sinh và trước khi ăn để phòng bệnh giun kí sinh

+ Giữ vệ sinh môi trường, không để ruồi nhặng phát triển gây mất vệ sinh

+ Ăn chín uống sôi

+ Tẩy giun định kì 1→ 2 lần trong 1 năm

7.

Hình dáng ngoài:

- Cơ thể dài, thuôn 2 đầu.

- Cơ thể phân thành nhiều đốt, mỗi đốt có vòng tơ, cơ đối xứng 2 bên.

- Đầu có miệng, đuôi có lỗ hậu môn, đai sinh dục có 3 đốt, lỗ sinh dục cái ở mặt bụng đai sinh dục, lỗ sinh dục đực dưới lỗ sinh dục cái.

Di chuyển:

-Nhờ sự chun dãn của cơ thể kết hợp các vòng tơ và tòan thân mà giun đất di chuyển được.

Dinh dưỡng:

- Giun đất ăn vụn thực vật và mùn đất.

- Sự tiêu hóa diễn ra trong hệ tiêu hóa, thức ăn hấp thụ qua thành ruột vào máu.

- Thức ăn -> miệng -> hầu -> diều (chứa thức ăn) -> dạ dày (nghiền nhỏ thức ăn) -> ruột -> hậu môn.

- Sự trao đổi khí (hô hấp) được thực hiện qua da -> mưa nhiều giun thường chui lên mặt đất vì nước ngập cơ thể sẽ làm chúng ngạt thở.

Sinh sản:

- Giun đất lưỡng tính, khi sinh sản chúng ghép đôi bằng cách chập đầu vào nhau trao đổi tinh dịch.

- Trứng được thu tinh phát triển trong kén để thành giun non sau vài tuần.

8.

Giun đất là chiếc cày sống vì:

-Khi đào hang và di chuyển, giun đất đã làm cho đất tơi, xốp hơn, không khí hòa tan trong đất nhiều hơn, giúp rễ cây nhận được nhiều ôxi hơn để hô hấp.

 

Bình luận (0)