Tìm x, y
4/x = -y/6 =0.5
Tìm x; y biết 4/x=-y/6=0.5
\(\frac{4}{x}=\frac{-y}{6}=0,5\)
\(\Rightarrow\frac{4}{x}=\frac{-y}{6}=\frac{1}{2}\)
=>\(\frac{4}{x}=\frac{1}{2}\)
Ta có x.1=4.2=8
=> x = 8
=>\(\frac{-y}{6}=\frac{1}{2}\)
Ta lại có -y.2= 6.1=6
-y = 6 ; 2 = 3
=> y = -3
Vậy x = 8 ; y = -3
-y*10=6*5=> -y=30/10=-3
4/x=-3/6=-1/2
x*(-1)=4*2
x=8/(-1)=-8
a) Tìm nghiệm của đa thức P(y) = 3y + 6. b) Chứng tỏ rằng đa thức sau không có nghiệm: Q(x) = y4 + 2
help me
a)
Ta có : P(y)=0
<=> 3y-6=0
<=> 3y=6
<=> y=2
b>
Ta có:
Nhận xét : Với mọi số thực y ta có : y4= (y2)2;≥ 0 ⇒ y4+ 2 ≥ 2 > 0.
Vậy với mọi số thực y thì Q(y) > 0 nên không có giá trị nào của y để Q(y) = 0 hay đa thức vô nghiệm.
a, Để đa thức P(y) co nghiệm => P(y) = 0
=> 3y+6=0
=> 3y=-6
=>y= -2
Vậy đa thức P(y) co nghiệm bằng - 2
b, Vì y^4 luôn lớn hơn hoặc bằng 0
=> y^4 + 2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0
=> y^4 luôn lớn hơn 2
=> Đa thức Q(x) không có nghiệm
tìm x và y
4 phần x = y phần -20 = 12 phần -15
\(\dfrac{4}{x}=\dfrac{y}{-20}=\dfrac{12}{-15}\)
\(\Rightarrow\dfrac{4}{x}=\dfrac{y}{-20}=-\dfrac{4}{5}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=4:-\dfrac{4}{5}=-5\\y=-\dfrac{4}{5}.\left(-20\right)=16\end{matrix}\right.\)
Tìm ba số x, y, z biết x 2 = y 3 , y 4 = z 5 v à x + y - z = 10 và x + y - z = 10
Theo đề bài ta có :
Do đó ta có
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy x =16 ; y = 24 ; z =30
Tìm các số x y z biết x/2 = y/3;y4 = Z/5 tính x cộng y trừ Z = 25
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{8}=\dfrac{y}{12}=\dfrac{z}{15}=\dfrac{x+y-z}{8+12-15}=\dfrac{25}{5}=5\)
Do đó: x=40; y=60; z=75
Tìm ba số x, y, z biết rằng x 2 = y 3 ; y 4 = z 5 và x + y - z = 20
A. x = 32; y = 48; z = 60
B. x = 16; y = 24; z = 30
C. x = 24; y = 36; z = 45
D. x = 8; y = 12; z = 15
cho x+y+z=3
tìm minM: x4+y4+z4+12(1-x)(1-y)(1-z)
: a) Tìm nghiệm của đa thức P(y) = 3y + 6.
b) Chứng tỏ rằng đa thức sau không có nghiệm: Q(x) = y4 + 2
a) Ta có: P(x) = 3y + 6 có nghiệm khi
3y + 6 = 0
3y = -6
y = -2
Vậy đa thức P(y) có nghiệm là y = -2.
b) Q(y) = y4 + 2
Ta có: y4 có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi y
Nên y4 + 2 có giá trị lớn hơn 0 với mọi y
Tức là Q(y) ≠ 0 với mọi y
Vậy Q(y) không có nghiệm.
a) Ta có: P(x) = 3y + 6 có nghiệm khi:
3y + 6 = 0
3y = –6
y = –2
Vậy đa thức P(y) có nghiệm là y = –2.
b) Ta có: y4 ≥ 0 với mọi y.
Nên y4 + 2 > 0 với mọi y.
Tức là Q(y) ≠ 0 với mọi y.
Vậy Q(y) không có nghiệm. (đpcm)
(Giải thích: y4 có số mũ là số chẵn nên nó luôn có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0. Kể cả khi bạn thay y bằng số âm vào. Ví dụ, thay y = -2 chẳng hạn thì y4 = (-2)4 = 16 là số dương.)
a) Ta có: P(x) = 3y + 6 có nghiệm khi:
3y + 6 = 0
=> 3y = –6
=> y = –2
Vậy đa thức P(y) có nghiệm là y = –2.
b) Ta có: y4 ≥ 0 với mọi y.
=> y k có nghiệm
(Giải thích: y4 có số mũ là số chẵn nên nó luôn có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0. Kể cả khi bạn thay y bằng số âm vào. Ví dụ, thay y = -2 chẳng hạn thì y4 = (-2)4 = 16 là số dương.)
a) Tìm nghiệm của đa thức P(y) = 3y + 6.
b) Chứng tỏ rằng đa thức sau không có nghiệm: Q(x) = y4 + 2
a) Ta có: P(x) = 3y + 6 có nghiệm khi:
3y + 6 = 0
3y = –6
y = –2
Vậy đa thức P(y) có nghiệm là y = –2.
b) Ta có: y4 ≥ 0 với mọi y.
Nên y4 + 2 > 0 với mọi y.
Tức là Q(y) ≠ 0 với mọi y.
Vậy Q(y) không có nghiệm. (đpcm)
(Giải thích: y4 có số mũ là số chẵn nên nó luôn có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0. Kể cả khi bạn thay y bằng số âm vào. Ví dụ, thay y = -2 chẳng hạn thì y4 = (-2)4 = 16 là số dương.)
a) Ta có: P(x) = 3y + 6 có nghiệm khi
3y + 6 = 0
3y = -6
y = -2
Vậy đa thức P(y) có nghiệm là y = -2.
b) Q(y) = y4 + 2
Ta có: y4 có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi y
Nên y4 + 2 có giá trị lớn hơn 0 với mọi y
Tức là Q(y) ≠ 0 với mọi y
Vậy Q(y) không có nghiệm.
\(3y+6=0\)
\(\Rightarrow\)\(3y=-6\)
\(\Rightarrow\)\(y=-2\)
vậy...