Mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh gấp mật độ dân số ở Hải Phòng khoảng .... lần.
Cho biết mật độ dân số chỉ dân số trung bình sống trên diện tích 1 k m 2 . Biểu đồ dưới dây nói về mật độ dân số của ba thành phố lớn ( theo số liệu năm 1999).
Dựa vào biểu đồ hãy trả lời những câu hỏi sau:
a) Thành phố nào có mật độ dân số lớn nhất ?
b) Mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh gấy khoảng mấy lần mật độ dân số ở Hài Phòng?
a) "Mật độ dân số lớn nhất " tương ứng với" cột biểu đồ cao nhất".
Đáp án : TP. Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.
b) Cột ứng với TP. Hồ Chí Minh cao hơn khoảng gần 8 ô.
Cột ứng với Hải Phòng cao khoảng gần 4 ô.
Đáp án : TP. Hồ Chí Minh có mật độ dân số gấp khoảng 2 lần Hải Phòng.
Trong cùng một năm, mật độ dân số ở Thành phố Hồ chí Minh là 3666 người/ ki-lô-mét vuông ( nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 3666 người cư trú ), mật độ dân số ở tỉnh Sơn La là 80 người/ki-lô-mét vuông.
a) Cho biết diện tích của Thành phố Hồ Chí Minh là 2095 ki-lô-mét vuông, diện tích của tỉnh Sơn La là 14374 ki-lô-mét vuông. Hỏi số dân của tỉnh Sơn La bằng bao nhiêu phần trăm của Thành phố Hồ Chí Minh ?
b) Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh Sơn La lên 100 người/ki-lô-mét vuông thì số dân của tỉnh Sơn La phải tăng thêm bao nhiêu người ?
Tìm hiểu và cho biết số dân và mật độ dân số của Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Đầu 2023, dân số Hà Nội khoảng 8,5 triệu người với MĐ dân số là 2529,9 người/km2
Đầu 2023, dân số Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 9 triệu người với MĐ dân số đứng đầu cả nước với 4294,7 người/km2
Mật độ dân số ở nội thành thành phố Hồ Chí Minh là 60.000 người trên 1 km², Hỏi trung bình mỗi người ở đó được bao nhiêu mét vuông đất để sinh sống
Đổi: \(1km^2=1000000m^2\)
Trung bình mỗi người sẽ có số mét vuông để sinh sống là:
\(1000000:60000=16\left(m^2\right)\) dư \(40000\left(m^2\right)\)
Vậy trung bình mỗi người có thể có 16m2 để sinh sống tại thành phố HCM
Tính mật độ dân số của Thành phố Hồ Chí Minh, biết rằng diện tích là 2095,5 km2 ; số dân là 7981,9 nghìn người (giá trị thống kê năm 2014).Cần gấp.
Bài 1:
Cho a,b,c,d thỏa mãn :\(\frac{2a+b+c+d}{a}=\frac{a+2b+c+d}{b}=\frac{a+b+2c+d}{c}=\frac{a+b+c+2d}{d}\)
Tính giá trị của biểu thức: \(P=\frac{a+b}{c+d}+\frac{b+c}{d+c}+\frac{c+d}{a+b}+\frac{d+a}{b+c}\)
Bài 2: Theo Ban chỉ huy đạo Tổng điểu tra dân số và nhà ở năm 2019 thành phố hồ chí minh công bố, dân số của thành phố hồ chí minh năm 2019 là 8 993 082 người, tỷ lệ tăng dân số bình quân mỗi năm của thành phố hồ chí minh khoảng 2,28%.
a) Tính dân số của thành phố hồ chí minh vào năm 2020(làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)
b) Biết diện tích của thành phố hồ chí minh là 2095 km2. Tính mật độ dân số (người/km2) ở thành phố hồ chí minh năm 2019 (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)
Mật độn dân số (người/km2)=Số lượng dân số(người) : Diện tích lãnh thổ(km2)
giúp mình với nhé!
Mật độ dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2008 được cho trong bảng sau:
Mật độ dân số của một địa phương được tính bằng cách: Lấy tổng số dân trung bình của địa phương đó (tại một thời điểm nhất định) chia cho diện tích của chính địa phương ấy (người/km2).
Nhận xét chung về mật độ dân số ở hai vùng
- Mật độ dân số vùng Đồng bằng sông Cửu Long nói chung cao hơn so so với vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
- Mật độ dân số của vùng Trung du và miền núi phía Bắc: 152(người/km2). Rõ ràng là mật độ dân số ở đồng bằng sông cửu Long cao hơn vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
(THPT Lê Quý Đôn – Hải Phòng 2017 L1). Vùng nào ở nước ta có mật độ dân số thấp nhất?
A. Tây Nguyên
B. Đông Bắc
C. Tây Bắc
D. Bắc Trung Bộ
Hướng dẫn: SGK/69, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: C
Mật độ dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2008 được cho trong bảng sau:
Mật độ dân số của một địa phương được tính bằng cách: Lấy tổng số dân trung bình của địa phương đó (tại một thời điểm nhất định) chia cho diện tích của chính địa phương ấy (người/km2).
Tính mật độ dân số của từng vùng và so sánh.
- Tổng mật độ dân số của đồng bằng sông Cửu Long là:
320+ 701 +576 + 463+ 723+ 499+ 636+ 272+ 836+ 505+ 393+ 321+ 235
= 6480 (người/ km2)
Mật độ dân số trung bình của đồng bằng sông Cửu Long là:
6480 : 13 ≈ 498 ( người / km2 ).
- Tổng mật độ dân số của vùng trung du và miền núi phía Bắc là:
89 +79 + 64 +127 +94 + 109 +325+ 91+425+ 387+ 50+ 37+ 73+ 178
= 2128 ( người/ km2)
Mật độ dân số trung bình của vùng trung du và miền núi phía Bắc là:
2128 : 14 = 152 (người / km2 ).
* Nhận xét: mật độ dân số ở đồng bằng sông cửu Long cao hơn vùng Trung du và miền núi phía Bắc.