complete tim's homework use your notes from exercise 10 and your own ideas
USE IT! Work in pairs. Complete the questions with phrases from this page and your own ideas. Then ask and answer the questions. Use the key phrases in your answers.
1. What’s the best age to __________?
2. Do you think that you’ll _________ one day? Why (not)?
3. What do you want to do when ____________?
4. When do you think you’ll _________?
1. What’s the best age to get a boyfriend?
Maybe I’ll get a boyfriend when I am about 18 – 20 years old.
2. Do you think that you’ll get rich one day? Why (not)?
Yes, of courses. Hopefully, I’ll get rich one day. Because I am working so hard every day and I believe in a bright future.
3. What do you want to do when you get old?
When I get old, I want to travel around the country.
4. When do you think you’ll get married?
I might get married when I am about 28 years old.
a.You're a journalist interviewing a charity volunteer. In pairs: Student A, use your notes and interview the volunteer. Student B, use your own ideas to answer the questions. Swap roles and repeat.
(Em là một nhà báo đang phỏng vấn một tình nguyện viên từ thiện. Theo cặp: Học sinh A, sử dụng ghi chú của em và phỏng vấn tình nguyện viên. Học sinh B, sử dụng ý tưởng của riêng em để trả lời các câu hỏi. Hoán đổi vai trò và lặp lại.)
Things to find out (Những điều cần tìm hiểu):
• where they volunteer (nơi họ tình nguyện)
• what the charity does (tổ chức từ thiện làm gì)
• how they are helping (họ đang giúp đỡ như thế nào)
• how other people can help (cách người khác có thể giúp)
Where are you volunteering? (Bạn đang tình nguyện ở đâu?)
I’m volunteering in… (Tôi đang tình nguyện ở…)
A: Where are you volunteering?
(Bạn đang tình nguyện ở đâu?)
B: I’m volunteering in the Childcare Project.
(Tôi đang tình nguyện ở Childcare Project)
A: What does the charity do?
(Tổ chức từ thiện này làm gì?)
B: It helps improve quality of life for children with disabilities.
(Nó giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cho trẻ em khuyết tật.)
A: How are you helping right now?
(Bạn đang giúp gì ngay bây giờ?)
B: I help children with disabilities develop new skills like easy games, arts and crafts.
(Tôi giúp trẻ khuyết tật phát triển các kỹ năng mới như các trò chơi đơn giản, mĩ thuật và thủ công.)
A: How can other people help?
(Những người khác có thể giúp đỡ như thế nào?)
B: They teach basic English to support education and raise children’s confidence.
(Họ dạy tiếng Anh cơ bản để hỗ trợ việc giáo dục và nâng cao sự tự tin của trẻ em.)
Work in pairs. Prepare to do the task in exercise 3.
- Choose three activities that you would like to do using the list in exercise 1 or your own ideas. Make sure you and your partner choose different activities.
- Make notes about:
a. why you want to do the activities you have chosen.
b. why you do not want to do the activities your partner has chosen.
My three activities: surfing, climbing, kayaking
(Ba hoạt động của tôi: lướt sóng, leo núi, chèo thuyền kayak)
My partner’s three activities: hiking, hang-gliding, mountain biking
(Ba hoạt động của đối tác của tôi: đi bộ đường dài, đi tàu lượn, đạp xe leo núi)
a. why you want to do the activities you have chosen.
(tại sao bạn muốn thực hiện các hoạt động bạn đã chọn.)
- suitable location.
(vị trí phù hợp.)
- enjoy new feelings on the water.
(tận hưởng cảm giác mới lạ trên mặt nước.)
- beautiful view on the top of a mountain.
(góc ngắm cảnh đẹp trên đỉnh núi.)
b. why you do not want to do the activities your partner has chosen.
(tại sao bạn không muốn thực hiện các hoạt động mà đối tác của bạn đã chọn.)
- have to walk long distances.
(phải đi bộ đường dài.)
- have to buy special equipment.
(phải mua thiết bị đặc biệt.)
- it’s tiring.
(nó mệt mỏi.)
work in pairs. Write a short advertisement describing landmarks in your own country. Use words from exercises 1 and 6 and your own ideas.
(1)Mysterious and vast enough to overwhelm, the beauty of Son Doong is the international press that deserve the money that tourists spent exploring here. Hang Son Doong is about 9km long, with tropical jungles and rivers. The space inside the cave can accommodate ... a building 40 floors.
(2) But the important thing that many people do not know is the Son Doong cave formation in the traditional way - limestone dissolved by rainwater, long over time millions of years, water eroded the dissolved a great cave. With "super cave" Son Doong, the story in a different direction. Son Doong is located on a fault line north - south, the main axis of this fault enabling the world's largest caves formed a powerful way through unstoppable flow of flood waters and erosion of wonderful caves which scientists call "a neglected space nestled in a unique ecosystem. This is not found in any other place on this planet. " US scientists analogy, here as the "holy grail" for biological research, geomorphology earth ...
Complete 1- 4 with the words from the box in exercise 2 and your own ideas.
for example for instance like such as |
1. You can do a lot with mobile phones: …….., you can......
2. You can buy a lot of gadgets now, …………..
3. My parents like bands ……………..
4. When my grandad/grandma was young, he/she did other things ……………
Tham khảo
1. You can do a lot with mobile phones: for example you can play games and taking photos.
2. You can buy a lot of gadgets now, for instance, pencils and rulers.
3. My parents like bands such as BIGBANG and 2NE1.
4. When my grandad / grandma was young, he / she did other things like playing “ô ăn quan” and herding buffaloes.
1: for instance/for example
2: such as
3: likes
4: or example
Using your notes from exercise 6, write a paragraph plan for your essay. Use the essay in exercise 3 as a model and follow the advice in the Writing Strategy.
*Paragraph plan
(Kế hoạch bố trí đoạn văn)
Paragraph 1: Introduction
(Đoạn 1: Giới thiệu)
Paragraph 2: My opinion
(Đoạn 2: Ý kiến của em)
Paragraph 3: The first solution
(Đoạn 3: Giải pháp đầu tiên)
Paragraph 4: The second solution
(Đoạn 4: Giải pháp thứ hai)
Paragraph 5: Conclusion
(Đoạn 5: Kết luận)
Exercise 5. Complete the sentences. Use such as, like, For example and your own ideas.
(Hoàn thành câu. Sử dụng such as, like, For example và ý tưởng của riêng em.)
1. I like big animals.... .
2. In my country you can visit beautiful places.... .
3. You can help some animals in danger. ..., you can... or.... .
1. I like big animals such as elephants, bears, gorrilas, giraffe and buffalos.
(Tôi thích những động vật to lớn như voi, gấu, đười ươi, hươu cao cổ và trâu.)
2. In my country you can visit beautiful places like Hội An Ancient Town, Hoàn Kiếm Lake, Phong Nha Cave and Hạ Long Bay.
(Ở đất nước của tôi bạn có thể tham quan những nơi xinh đẹp như Phố cổ Hội An, Hồ Hoàn Kiếm, Động Phong Nha, và Vịnh Hạ Long.)
3. You can help some animals in danger. For example, you can adopt them or encourage people to protect them.
(Bạn có thể giúp động vật gặp nguy hiểm. Ví dụ, bạn có thể nhận nuôi chúng hoặc kêu gọi mọi người bảo vệ chúng.)
Write your email (150-180 words) using your notes from exercise 6 and phrases from exercise 7.
Hi there,
I hope you're well. It's been a while since we last caught up, and I thought I'd drop you a message to see how you're doing. I hope all is well with you and your loved ones.
As for me, I recently moved to a house in the countryside, and I'm enjoying the clean air and quiet surroundings. I've been taking advantage of the opportunities for outdoor activities such as hiking and biking, but I wish the internet speeds were faster. Also, there aren't any nearby supermarkets, which can be inconvenient at times.
Unfortunately, something went wrong during the move. The moving truck was delayed by a day, and one of the boxes containing fragile items was mishandled, resulting in some damage. But overall, everything has been going well.
By the way, would it be possible for me to stay a night at your house next week? I have some business to take care of in your area, and it would be great to catch up with you.
That's all from me. Please write soon.
Love,
Trang
Tạm dịch:
Chào bạn,
Tôi hy vọng bạn ổn. Đã một thời gian kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau, và tôi nghĩ mình nên gửi cho bạn một tin nhắn để xem bạn thế nào. Tôi hy vọng tất cả là tốt với bạn và những người thân yêu của bạn.
Đối với tôi, tôi mới chuyển đến một ngôi nhà ở nông thôn, và tôi đang tận hưởng không khí trong lành và xung quanh yên tĩnh. Tôi đã tận dụng các cơ hội cho các hoạt động ngoài trời như đi bộ đường dài và đi xe đạp, nhưng tôi ước tốc độ internet nhanh hơn. Ngoài ra, không có bất kỳ siêu thị nào gần đó, điều này đôi khi có thể gây bất tiện.
Thật không may, đã xảy ra sự cố trong quá trình di chuyển. Chiếc xe tải di chuyển đã bị trì hoãn một ngày và một trong những hộp chứa đồ dễ vỡ đã bị xử lý không đúng cách, dẫn đến một số hư hỏng. Nhưng nhìn chung, mọi thứ đều diễn ra tốt đẹp.
Nhân tiện, tuần sau tôi có thể ở lại nhà bạn một đêm được không? Tôi có một số công việc cần giải quyết trong khu vực của bạn và sẽ rất tuyệt nếu được liên lạc với bạn.
Đó là tất cả từ tôi. Xin vui lòng viết lại cho tôi sớm nhé.
Yêu,
Trang
Complete the chart. What can travelers do in these places? Use information from the article and them add your own ideas.
Galapagos islands | Cambodia | Thailand | Vietnam |
see amazing birds | go to beautiful temples | travel into the rain forests of Thailand and see really big Asian elephants. | Enjoy street food and beautiful scenery |
Hướng dẫn dịch
Đảo Galapagos | Campuchia | Thái Lan | Việt Nam |
Ngắm những chú chim tuyệt vời | Đến thăm các ngôi chùa đẹp | Đi đến các rừng mưa nhiệt đới ở Thái Lan | Thưởng thức đồ ăn và cảnh đẹp |