Đốt cháy khí metan theo sơ đồ phản ứng : CH4 + O2 ---> CO2 + H2O
Tính thể tích khí O2 ; CO2 ; hơi H2O khi đốt chyá hết 20 lít CH4.
Các thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
\(n_{CH_4}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(0.05.....0.1.......0.05\)
\(V_{O_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
t0 |
Câu 4. Đốt cháy 6,4g khí metan CH4 xảy ra theo sơ đồ phản ứng sau:
CH4 + 2 O2 ----> CO2 + 2H2O
a) Tính khối lượng khí cacbonđioxit tạo thành.
b) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên,
\(n_{CH_4}=\dfrac{6,4}{16}=0,4mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,4 0,8 0,4 ( mol )
\(m_{CO_2}=0,4.44=17,6g\)
\(V_{O_2}=0,8.22,4=17,92l\)
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (đktc) khí metan CH4 ) trong không khí theo phản ứng:
CH4 + O2 --- > CO2 + H2O
a. Tính thể tích oxi (đktc) đã tham gia phản ứng.
b. Tính thể tích không khí cần thiết để đốt cháy. Biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích.
nCH4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
pthh : CH4 + 2O2 -t--> CO2 + 2H2O
0,15 0,3
=> VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (L)
ta có : VO2 = 20% Vkk => Vkk = VO2 : 20% = 6,72 : 20% = 33,6 (L)
\(n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\\ Mol:0,15\rightarrow0,3\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\V_{kk}=6,72.5=33,6\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(2...........4.........2\)
\(m_{O_2}=4.\cdot32=128\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=2\cdot44=88\left(g\right)\)
\(d_{\dfrac{CO_2}{kk}}=\dfrac{M_{CO_2}}{M_{kk}}=\dfrac{44}{29}=1.5\)
Khí : CO2 nặng hơn và nặng gấp 1.5 lần không khí.
PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
a) Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=4mol\) \(\Rightarrow m_{O_2}=4\cdot32=128\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=2mol\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=2\cdot44=88\left(g\right)\)
c) Ta có: \(d_{CO_2/kk}=\dfrac{44}{29}\approx1,52\)
Vậy CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần
Đốt cháy hết 4,8 g khí metan (CH4) trong khí oxi (O2) sinh ra khí cacbonic (CO2) và nước.
A/ Viết PTHH.
B/ Tính thể tích khí oxi phản ứng (đktc).
C/ Tính khối lượng nước tạo thành
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,2 0,4 0,4
\(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\
m_{H_2O}=0,4.18=7,2\left(g\right)\)
Đốt cháy khí Metan (CH4) trong không khí tạo thành 4,4 gam khí CO2 và hơi nước. a/ Tính khối lượng khí metan đã dùng. b/ Tính thể tích hơi nước thu được (đktc). c/ Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng (đktc). d/ Tính thể tích không khí đã dùng (đktc). Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí câu cuối cùng :< mik lú luôn
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.4}{44}=0.1\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2+2H_2O\)
\(0.1.......0.2........0.1..........0.2\)
\(m_{CH_4}=0.1\cdot16=1.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2O}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.2\cdot22.4=22.4\left(l\right)\)
Bài 2. Đốt cháy 34,8 gam butan C4H10 trong bình chứa 89,6 lít khí oxi (đktc). Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
C4H10 + O2 -----> CO2 + H2O
a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng bằng bao nhiêu gam?.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) và khối lượng H2O tạo thành sau phản ứng
bài 3. Đốt cháy hết 3,2g khí metan (CH4) trong khí oxi ( O2) sinh ra khí cacsbonic (CO2) và nước.
A/ Viết PTHH
B/ Tính thể tích khí oxi phản ứng ( đktc)
C/ Tính khối lượng kí cacbonic tạo thành
CẦN GẤP !!!!!!!!
\(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,2--->0,4--------->0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Tính khối lượng nước thu được khi đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen(C2H4)
ở đktc theo sơ đồ phản ứng (C2H4+O2---> Co2+H2O)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,25 0,5
\(\rightarrow m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)