Tìm ba phân số tối giản biết tổng của chúng bằng \(5\frac{25}{63}\), tử của chúng tỉ lệ nghịch với 20;4;5; mẫu của chúng tỉ lệ thuận với 1;3;7
tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng bằng 5 / 25 / 63( hỗn số : năm, hai năm phần sáu ba ) tử của chúng tỉ lệ nghịch vói 20; 4; 5. mẫu của chúng tỉ lệ thuận với 1; 3; 7
Gọi 3 phân số tối giản cần tìm là a/b, c/d và e/f. Theo đầu bài ta có:
\(\frac{a}{b}+\frac{c}{d}+\frac{e}{f}=5\frac{25}{63}=\frac{340}{63}\) ( 1 )
Do a, c, e tỉ lệ nghịch với 20 ; 4 ; 5 nên \(a:c:e=1:5:4\Rightarrow a=\frac{c}{5}=\frac{e}{4}\Rightarrow\hept{\begin{cases}c=5a\\e=4a\end{cases}}\) ( 2 )
Do b, d, f tỉ lệ thuận với 1 ; 3 ; 7 nên \(b:d:f=1:3:7\Rightarrow b=\frac{d}{3}=\frac{f}{7}\Rightarrow\hept{\begin{cases}d=3b\\f=7b\end{cases}}\) ( 3 )
Thế ( 2 ), ( 3 ) vào 1, ta có:
\(\frac{a}{b}+\frac{5a}{3b}+\frac{4a}{7b}=\frac{340}{63}\)
\(\Rightarrow1\cdot\frac{a}{b}+\frac{5}{3}\cdot\frac{a}{b}+\frac{4}{7}\cdot\frac{a}{b}=\frac{340}{63}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}\cdot\left(1+\frac{5}{3}+\frac{4}{7}\right)=\frac{340}{63}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}\cdot\frac{68}{21}=\frac{340}{63}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\frac{a}{b}=\frac{340}{63}:\frac{68}{21}=\frac{5}{3}\\\frac{c}{d}=\frac{5a}{3b}=\frac{25}{9}\\\frac{e}{f}=\frac{4a}{7b}=\frac{20}{21}\end{cases}}\)
tại sao a,c,e tỉ lệ ngịch với 20;4;5 suy ra a : e : c =1:5:4
142. Tìm ba phân số tối giản biết tổng của chúng bằng \(5\frac{25}{63}\), tử của chúng tỉ lệ nghịch với 20;4;5 mẫu của chúng tỉ lệ với 1;3;7
Gọi cả ba phân số cần tìm là a;b;c
ta có
\(a:b:c=\frac{1}{\frac{20}{1}}:\frac{1}{\frac{4}{3}}:\frac{1}{\frac{5}{7}}=21:35:12\)
Áp dụng t/c cua dãy số bằng nhau
ta có
\(\frac{a}{21}=\frac{b}{35}=\frac{c}{12}=\frac{a+b+c}{21+35+12}=5\frac{25}{\frac{63}{68}}=\frac{5}{63}\)
\(=>a=\frac{5}{3};b=\frac{25}{9};c=\frac{20}{21}\)
Tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng bằng -2, tử của chúng tỉ lệ với 3;4;5 còn mẫu của chúng tỉ lệ với 1/2, 1/3, 1/4
Tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng bằng 5 25/63, tử của chúng tỉ lệ nghịch với 20; 4; 5. Mẫu của chúng tỉ lệ thuận với 1; 3; 7
Gọi 3 phân số đó là \(\frac{a}{x};\frac{b}{y};\frac{c}{z}\)
Ta có: \(20a=4b=5c\Rightarrow\frac{a}{1}=\frac{b}{5}=\frac{c}{4}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=k\\b=5k\\c=4k\end{cases}}\)
và \(\frac{x}{1}=\frac{y}{3}=\frac{z}{7}\Rightarrow\hept{\begin{cases}c=q\\y=3q\\z=7q\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{x}+\frac{b}{y}+\frac{c}{z}=\frac{k}{q}.\frac{68}{21}=5\frac{25}{63}\)
\(\Rightarrow\frac{k}{q}=\frac{5}{3}\Rightarrow\frac{k}{5}=\frac{q}{3}\Rightarrow\hept{\begin{cases}k=5m\\q=3m\end{cases}}\)
Vậy các phân số đó là \(\frac{5}{3};\frac{25}{9};\frac{20}{21}\)
Ba phân số tối giản có tổng bằng \(\frac{213}{70}\), các tử của chúng tỉ lệ với 3;4;5, các mẫu của chúng tỉ lệ với 5;1;2. Tìm 3 phân số đó
Câu hỏi của I will shine on the sky - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath
Tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng bằng \(12\frac{7}{24}\), tử số của chúng tỉ lệ thuận với 3;5;7, mẫu số của chúng tỉ lệ thuận với 2;3;4
gọi 3 phân số đó là: a/b ; c/d và e/f
tử của chúng tỉ lệ thuận với 3;5;7
--> a/3 = c/5 = e/7 --> c = 5a/3 ; e = 7a/3
mẫu của chúng tỉ lệ thuận với: 2;3;4
--> b/2 = d/3 = f/4 --> d = 3b/2 ; f = 2b
Lại có: a/b + c/d + e/f = 295/24
--> a/b + (5a/3)/(3b/2) + (7a/3)/(2b) = 295/24
--> a/b + (10a)/(9b) + (7a)/(6b) = 295/24
--> (59a)/(18b) = 295/24
--> a/b = 15/4
a/b là phân số tối giản --> a = 15 ; b = 4
--> c = 25 ; d = 6 --> c/d = 25/6
--> e = 35 ; f = 8 --> e/f = 35/8
ngu vl :
\(12\frac{7}{24}=\frac{295}{24}\)
Tìm ba phân số tối giản biết rằng tử số của chúng tỉ lệ với các số 4; 5; 7 và mẫu số của chúng tỉ lệ với các số 3; 2; 4 và tổng của hai phân số đầu lớn hơn phân số thứ ba là 125/36
TÌm ba phân số tối giản biết tổng của chúng là -1 , tử của chúng tỉ lệ vs 3, 4, 5. Mẫu của chúng tỉ lệ vs 1/2, 1/3, 1/4