Hãy tính: Số gam của 2,24 lít khí SO2 (đktc)
hãy tính:
a)số mol so2 có trong 32g khí so2(đktc)
b)số gam của 2,24 lít khí Cl2(đktc)
c)số gam của 0,1 mol KCL
\(n_{SO_2}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\)
a, \(n_{SO_2}=\dfrac{32}{64}=0,5mol\)
b, \(m_{Cl_2}=\left(\dfrac{2,24}{22,4}\right).71=7,1g\)
c, \(m_{KCl}=0,1.74,5=7,45g\)
b: \(n=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m=M\cdot n=0.1\cdot35.5=3.55\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất A, thu được 2,24 lít khí SO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O . Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A.
Công thức phân tử của hợp chất A :
Số mol các sản phẩm của phản ứng :
n SO 2 = 0,1 mol; n H 2 O = 0,1 mol
Khối lượng của hiđro có trong 0,1 mol H 2 O (2 g.0,1 = 0,2 g) và khối lượng của lưu huỳnh có trong 0,1 mol SO 2 (32 g.0,1 = 3,2 g) đúng bằng khối lượng của hợp chất A đem đốt (3,4 g).
Vậy thành phần của hợp chất A chỉ có 2 nguyên tố là H và S.
- Tỉ lệ giữa số mol nguyên tử H và số mol nguyên tử S là :
n H : n S = 0,1.2 : 0,1 = 2 : 1
Công thức phân tử của hợp chất A là : H 2 S
xác định muối tạo thành trong các trường hợp sau;
a, 3,36 lít khí so2 ở đktc tác dụng 150 ml naoh 2M.
b, 6,4 gam so2 tác dụng 50ml naoh 1M.
c, 4,48 lít khí so2 ở đktc tác dụng 100 ml naoh 1M.
d, 2,24 lít so2 ở đktc tác dụng 6 gam naoh
(na=23 o= 16 s=32 h= 1)
\(a) n_{SO_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol) ; n_{NaOH} = 0,15.2 = 0,3(mol)\\ \dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}} = \dfrac{0,3}{0,15} = 2\)
Suy ra muối tạo thành là Na2SO3
\(b) n_{SO_2}= \dfrac{6,4}{32} = 0,2(mol) ; n_{NaOH} = 0,05.1 = 0,05(mol)\\ \dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}} = \dfrac{0,05}{0,2} = 0,25 <1\)
Suy ra muối tạo thành là NaHSO3
\(c) n_{SO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol) ; n_{NaOH} = 0,1(mol)\\ \dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2} }=\dfrac{0,1}{0,2} = 0,5 <1\)
Suy ra muối tạo thành là Na2SO3
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\n_{NaOH}=2\cdot0,15=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa
PTHH: \(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
Các phần còn lại thì tương tự, bạn dựa vào hình dưới để làm nhé !
*P/s: Thay CO2 bằng SO2
Câu 2. (3đ) Hãy tính: a) Số mol của: 3,2 gam SO2; 3,36 lít khí CO2 (đktc) b) Tính khối lượng của: 1,344 lít khí Clo (ở đktc) ; 0,5 mol Na2CO3 c) Tính thể tích (đktc) của: 0,25 mol N2; 4,8 g khí Oxi
a)
\(n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
b)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cl_2}=n.M=0,06.71=4,26\left(mol\right)\\ n_{Na_2CO_3}=n.M=0,5.106=53\left(g\right)\)
c)
\(V_{N_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Đốt hoàn toàn m gam F e S 2 trong oxi dư thu được 2,24 lít khí S O 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 6g.
B. 1,2g.
C. 12g.
D. 60g.
Tính khối lượng của hỗn hợp khí ở đktc gồm 2,24 lít S O 2 và 3,36 lít O 2
Khí X có tỉ khối đối với oxi bằng 1,0625. Đốt 3,4 gam khí X người ta thu được 2,24 lít khí SO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O . Công thức phân tử của khí X là:
A. SO 2 ; B. SO 3 ; C. H 2 S ; D. Trường hợp khác
Đáp án C.
Khối lượng mol phân tử của X : 1,0625 x 32 = 34 (gam).
n SO 2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol.
Trong 0,1 mol SO 2 có 0,1 mol nguyên tử s ứng với khối lượng : m S = 32 x 0,1 = 3,2 (gam).
n H 2 O = 1,8/18 = 0,1 mol trong đó có 0,2 mol nguyên tử H ứng với khối lượng : 1 x 0,2 = 0,2 (gam).
m X = m S + m H = 3,4g như vậy chất X không có oxi.
n X = 3,4/34 = 0,1 mol
Do đó : 0,1 mol phân tử X có chứa 0,1 moi nguyên tử S và 0,2 mol nguyên tử H.
Vậy 1 mol phân tử X có chứa 1 mol nguyên tử S và 2 mol nguyên tử H
Công thức hoá học của hợp chất X là H 2 S
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất A, thu được 2,24 lít khí SO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O . Dẫn khí SO 2 thu được ở trên vào 146,6 gam dung dịch, trong đó có hoà tan 0,3 mol NaOH. Hãy xác định nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch :
Biết số mol NaOH (0,3 mol) nhiều hơn 2 lần số mol SO 2 (0,1 mol) vậy sản phẩm là muối Na 2 SO 3 . Ta có PTHH :
SO 2 + 2NaOH → Na 2 SO 3 + H 2 O
- Khối lượng của dung dịch sau phản ứng :
m dd = 146,6 + 3,4 = 150 (g)
- Khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng :
m Na 2 SO 3 = 126.0,1 = 12,6g
m NaOH dư = 40.(0,3 - 0,2) = 4g
- Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng :
C % Na 2 SO 3 = 12,6/150 x 100% = 8,4%
C % NaOH dư = 4/150 x 100% = 2,67%
Cho 12,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 2,24 lít H2 thoát ra.a-Tính số mol Fe và FeO.Biết khí đo ở đktc .(1đ)b-Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2 ở đktc .Tính V
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{FeO}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=56a+72b=12.8\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=0.1\)
\(b=\dfrac{12.8-56\cdot0.1}{72}=0.1\left(mol\right)\)
\(BTe:\)
\(3n_{Fe}+n_{FeO}=2n_{SO_2}\)
\(\Rightarrow n_{SO_2}=\dfrac{3\cdot0.1+0.1}{2}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{SO_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(\)