Tỉ khối của khí X đối với hiđro H2 bằng 14 khí X có công thức hóa học là A.CL2 B.CO C.NO2 D.CO2
Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với khí hiđro à 23. Thành phần theo khối lượng của khí X là: 30,43% n và 69,57% o. công thức hóa học của hợp chất X là:
A.N2O
B.N2O3
C.NO
D.NO2
Gọi CTHH của X là $N_xO_y$
Ta có :
$\dfrac{14x}{30,43} = \dfrac{16y}{69,57} = \dfrac{23.2}{100}$
Suy ra: x = 1 ; y = 2
Vậy CTHH của X là $NO_2$
Câu 5:
1. Tìm khối lượng mol của khí X có tỉ khối đối với O2 là: 1,375; 0,0625.
2. Tìm khối lượng mol của khí X có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172.
3. Tình công thức hóa học của khí X, biết khí X nặng hơn khí H2 17 lần.
4. Hãy tính thể tích khí O2 đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí X. a. Biết rằng tỉ khối của X đối với không khí là 0,552. b. Thành phần theo khối lượng của khí X là: 75% C và 25% H
1)
$M_X = 1,375.32 = 44(g/mol)$
$M_X = 0,0625.32 = 2(g/mol)$
2)
$M_X = 2,207.29 = 64(g/mol)$
$M_X = 1,172.29 = 34(g/mol)$
3)
$M_X = 17.2 = 34(g/mol)$
Vậy khí X là $H_2S$
4)
a) $M_X = 0,552.29 = 16$
Gọi CTHH của X là $C_xH_y$
Ta có : $\dfrac{12x}{75} = \dfrac{y}{25} = \dfrac{16}{100}$
Suy ra: x = 1 ; y = 4
Vậy X là $CH_4$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_ 2+ 2H_2O$
$V_{O_2} = 2V_{CH_4} = 11,2.2 = 22,4(lít)$
xác định công thức hóa học của etylen biết rằng tỉ khối của nó đối với khí hiđro là 14, trong đó có 85,71% C và 14,28% H
Gọi CTTQ của etylen là: CxHy
Ta có:
\(d_{C_xH_y}\)/\(_{H_2}\) = 14
\(=>C_xH_y=14
.
2=28\) (g/mol)
Ta có:
%mC = 85,71%
%mH = 14,28%
\(x=\dfrac{\%m_C
.
M_{C_xH_y}}{M_C}=\dfrac{85,71\%
.
28}{12}=2\)
\(y=\dfrac{\%m_H
.
M_{C_xH_y}}{M_H}=\dfrac{14,28\%
.
28
}{1}=4\)
Vậy CTTH của etylen là: C2H4
- CTTQ: CxHy
`d_{A/H_2}` = `M_A/M_{H_2}` `=>` `M_A` = `d_{A/H_2}` . `M_{H_2}`= `14 . 2` = `28`
`m_C = \frac{85,71.28}{100}=23,9988g`
`m_H = \frac{14,28.28}{100}=3,9984g`
`x=n_C = m/M = \frac{23,9988}{12}=2mol`
`y=n_H = m/M = \frac{3,9984}{1}=4mol`
`=>` `C_{2}H_{4}`.
Bài 9: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hiđro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.
MX = 8,5.2 = 17 (g/mol)
\(m_N=\dfrac{17.82,35}{100}=14\left(g\right)=>n_N=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{17,65.17}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
=> CTHH:NH3
\(M_X=8,5.2=17(g/mol)\)
Trong 1 mol X: \(\begin{cases} n_N=\dfrac{17.82,35\%}{14}=1(mol)\\ n_H=\dfrac{17.17,65\%}{1}=3(mol) \end{cases}\)
Vậy \(CTHH_X:NH_3\)
Khí X là hợp chất của cacbon và hiđro có tỉ khối so với khí H2 bằng 14. Tính khối lượng mol phân tử của khí X.
Khối lượng mol phân tử của khí X :
\(d_{X\text{/}H_2}=\frac{M_X}{M_{H_2}}\Rightarrow M_X=d_{X\text{/}H_2}.M_{H_2}=14.2=28\left(g\text{/}mol\right)\)
Một hợp chất X có thành phần khối lượng của các nguyên tố là \(85,714\%C,14,286\%H.\) Biết tỉ khối hơi của khí X đối với khí amoniac \(\left(NH_3\right)\) bằng \(1,647.\) Công thức hóa học của hợp chất X là
\(M_X=M_{NH_3}.1,647=17.1,647\approx 28(g/mol)\)
Trong 1 mol X: \(\begin{cases} n_C=\dfrac{28.85,714\%}{12}\approx 2(mol)\\ n_H=\dfrac{28-2.12}{1}=4(mol) \end{cases}\)
\(\Rightarrow CTHH_X:C_2H_4\)
MX=\(1,647.17=28\)g/mol
công thức dạng chung:CxHy
ta có:
x=85,714.28:100:12=2
y=14,286.28:100:1=4
Vậy CTHH là:C2H4
Một hợp chất X được tạo bởi N và O. Tỉ khối hơi của khí X đối với khí H2 là
dA/H2 = 23.
a) Tính khối lượng mol phân tử chất X.
b) Lập công thức hóa học của X biết %mN = 30,43%, còn lại là oxi.
(Cho biết nguyên tử khối (đvC) của: Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; Na = 23; K = 39; Ba = 137
Ag = 108; Cl = 35,5; S = 32; N = 14; O = 16; H = 1; C = 12)
\(a.M_X=23M_{H_2}=46\left(g/mol\right)\\ b.ĐặtCT:N_xO_y\\ Tacó:\%N=\dfrac{14x}{64}=30,43\%\\ \Rightarrow x=1\\ Tacó:14.1+y.16=46\\ \Rightarrow y=2\\ VậyCT:NO_2\)
\(a,M_X=23.M_{H_2}=23.2=46(g/mol)\\ b,\text{Đặt }CTHH_X:N_xO_y\\ \Rightarrow x:y=\dfrac{30,43}{14}:\dfrac{100-30,43}{16}\approx \dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow CTHH:N_2O\)
Một hợp chất X được tạo bởi N và O. Tỉ khối hơi của khí X đối với khí H2 là dA/H2 = 23. a) Tính khối lượng mol phân tử chất X. b) Lập công thức hóa học của X biết %mN = 30,43%, còn lại là oxi. (Cho biết nguyên tử khối (đvC) của: Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; Na = 23; K = 39; Ba = 137 Ag = 108; Cl = 35,5; S = 32; N = 14; O = 16; H = 1; C = 12)
a) MX = 2.23 = 46(g/mol)
b) \(m_N=\dfrac{46.30,43}{100}=14\left(g\right)=>n_N=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=46-14=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: NO2
Câu 2 (2,0đ): Một hợp chất X được tạo bởi N và O. Tỉ khối hơi của khí X đối với khí H2 là a) Fe2O3+ CO Fe + CO2 t 0 dA/h2 = 23.
a) Tính khối lượng mol phân tử chất X.
b) Lập công thức hóa học của X biết %mN = 30,43%, còn lại là oxi
a,Ta có:MX = 23.2 = 46 (g/mol)
b,Gọi CTHH của X là NyOz
=> mN = 46.30,43%=14 (g)=>y=14:14=1
=> mO = 46-14 = 32 (g) => z=32:16=2
Vậy CTHH: NO2