Một hình chừ nhật có diện tich bằng 18cm2 ; kich thước một cạnh của hình chữ nhật là 2m. Kích thược cạnh còn lại của hỉnh chữ nhật đó là:
1 mảnh vườn hình chừ nhật có chiều rộng bằng 1/3 chiều dài .nếu giảm chiều rộng đi 5 m và tăng chiều dài thêm 5 m thì được hình chữ nhặ có diện tich mới kém diện tích cũ 275 m .tính diện tích ban đầu
một hình thang vuông có dáy bé bằng chiều cao và bằng nửa đáy lớn. mở rông hình thang về phía cạnh bên để có hình chữ nhật, phần mở rộng có diện tích = 18cm2 ính diện tích hình đó
Biết số đo các cạnh của một hình hộp chữ nhật là 1 số tự nhiên (đơn vị cm). Diện tích mặt ABNM bằng 18cm2 và diện tích mặt BCPN bằng 14cm2. Tính số đo các cạnh của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ.
biết hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 18cm2.Hãy tính diện tích hình bình hành MNBA
giải giúp mink mink cần tối nay
Ba mặt qua cùng một đỉnh của một hình hộp chữ nhật có diện tích lần lượt là 12 c m 2 , 18 c m 2 và 24 c m 2 Thể tích hình hộp chữ nhật này là
Cho 3 mảnh gỗ hình chữ nhật có kích thước như nhau và chiều dài mỗi mảnh gấp 3 lần chiều rộng. Ghép 3 mảnh gỗ đó ta được một hình vuông có chu vi bằng 72cm. Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật là :
A.24cm2
B.108cm2
C.18cm2
D. 1728cm2
Chiều dài mỗi mảnh gỗ là:
\(72:4=18\left(cm\right)\)
Chiều rộng mỗi mảnh gỗ là:
\(18:3=6\left(cm\right)\)
Diện tích mỗi mảnh gỗ là:
\(18\times6=108\left(cm^2\right)\)
Chọn đáp án B
Câu 1: Cho 3 mảnh gỗ hình chữ nhật có kích thước như nhau và chiều dài mỗi mảnh gấp 3 lần chiều rộng. Ghép 3 mảnh gỗ đó ta được một hình vuông có chu vi bằng 72cm. Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật là :
A. 24cm2 B. 108cm2 C. 18cm2 D. 1728cm2
Câu 2: Tìm X
a. 18,7 – X = 5,3 x 2 b. 0,096 : X = 0,48 : 0,01
Câu 3: Đặt tính và tính:
a) 456,25 + 213,98 b) 578,4 – 407,89 c) 55,07 x 4,5 d) 78,24 : 1,2
Câu 4 : Giải toán : Cửa hàng ban đầu bán một đôi giày giá 400000 đồng. Lần thứ nhất cửa hàng hạ giá 12% giá ban đầu. Cuối năm, cửa hàng tiếp tục hạ tiếp 10% giá trước đó. Hỏi sau hai lần hạ giá, đôi giày đó giá bao nhiêu tiền?
Câu 5. Mua 4 m vải phải trả 320 000 đồng. Hỏi mua 6,8 m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?
A. 224 000 đồng B. 544 000 đồng C. 80 000 đồng D. 2 176 000 đồng
Câu 6.Bạn Việt mua 15 quyển vở giá 5000 đồng một quyển thì vừa hết số tiền đang có. Với số tiền đó nếu mua vở với giá 7500 đồng một quyển thì bạn Việt mua được bao nhiêu quyển vở?
A. 10 quyển B. 20 quyển C. 15 quyển D. 30 quyển
Câu 7. Đặt tính rồi tính.
a. 75,18 + 16,754 b. 345,1 – 17,25 c. 25,8 x 3,02 d. 43,5 : 0,58
Câu 8. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 45m và bằng chiều dài.
a. Tính diện tích mảnh vườn?
b. Trên mảnh vườn đó, người ta trồng rau hết 80% diện tích. Tính diện tích đất còn lại chưa được sử dụng?
Câu 9. Đặt tính rồi tính
a) 758,7 + 65,46 b) 4,62 x 35,4 c) 234,8 – 87 d) 225,54 : 6,3
Câu 10. Tìm X biết:
a) X – 13,1 = 7,53 x 6 b) 21 x X = 9,45 : 0,1
Câu 11. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
8 km 62 m = …………km
2018 dm2 = ……………..m2
9 tấn 5 tạ = …………..tấn
5 giờ 15 phút = …………giờ
Câu 12. Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 76m. Chiều rộng bằng 60% chiều dài.
a) Tính diện tích mảnh vườn đó.
b) Người ta sử dụng 8% diện tích mảnh vườn làm lối đi. Tìm diện tích lối đi.
Câu 13. Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 0,65%. Để sau 1 tháng nhận được tiền lãi là 780000 đồng thì khách hàng phải gửi bao nhiêu tiền?
Câu 14:
a)- Chuyển đổi số thập phân 3, 03 thành hỗn số là:
b)-Chuyển đổi đơn vị đo độ dài 1 m 53 cm thành hỗn số.
Câu 15:
a)-Mua 2 quyển vở hết 24000 đồng. Vậy mua 10 quyển vở như thế hết số tiền là:
A. 60 000 đ B. 600 000 đ C. 240 000 đ D. 120 000 đ
b) Lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 nữ. Số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp học đó?
A. 13 % B. 25% C. 52 % D. 25 %
Câu 16: Tính biểu thức
a) (128,4 - 73,2): 2,4 - 18,32 b) 8,64: (1,46 + 3,34) + 6,32
Câu 17: Tìm x
a) 25: x = 16: 10 b) 210: x = 14,92 - 6,52
Câu 18: Một hình chữ nhật ABCD có chiều dài 12, 15 m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Người ta cắt một phần đất AMD có dạng hình tam giác (như hình vẽ). Biết DM = 1/3 CD
Tính:
a) Diện tích phần đất đã cắt?
b) Diện tích đất còn lại? Câu 19: Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 40% là học sinh giỏi, 20 % học sinh trung bình còn lại là học sinh khá không có học sinh yếu. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh khá ? (Giải bài toán bằng hai cách)
Câu 20. Một con voi nặng 3tấn. Hỏi con voi đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 30kg B. 3000kg C. 30kg
Câu 21: Đặt tính rồi tính.
a. 5,1 + 4,6 b. 7,4 – 3,1 c. 2,5 x 2 d. 8,8 : 4
Câu 22: Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó số học sinh nữ là 30 em còn lại là học sinh nam. Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và học sinh lớp 5A là:
A. 0,75 B. 0,75% C. 75%
Câu 23: Mua 3kg đường hết 45.000 đồng. Hỏi mua 5kg đường như thế hết bao nhiêu tiền?
Câu 24 Đặt tính rồi tính:
a, 493,58 + 38,496 b, 970,5 – 184,68 c, 24,87 x 5,6 d, 364,8 : 3,04
Câu 25. May một bộ quần áo hết 3,2m vải. Hỏi có 328,9m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?
A. 12 bộ quần áo, thừa 25m vải. B. 12 bộ quần áo, thừa 2,5m vải. C. 102 bộ quần áo, thừa 25m vải. D. 102 bộ quần áo, thừa 2,5m vải.
Câu 26. Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 340,2m2 và chiều dài là 32,4m. Tính chu vi của mảnh đất đó.
Câu 27. Hãy tìm hiểu lãi suất gửi ngân hàng ở địa phương em và tính xem nếu gửi 20 000 000 đồng thì sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?
Câu 28. Khối lớp 5 của một trường Tiểu học có 250 học sinh. Cuối năm học khối lớp 5 có 20 học sinh xuất sắc. Tỉ số phần trăm của số học sinh xuất sắc và học sinh toàn khối lớp 5 là:
A. 0,8% B. 80% C. 0,08% D. 8%
Câu 29. Lãi suất tiết kiệm của ngân hàng là 0,6% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng. Sau 3 tháng người đó rút cả tiền gửi và tiền lãi là:
A. 11 800 000 đồng B. 10 018 000 đồng C. 10 180 000 đồng D. 10 280 000 đồng
Câu 30. Một người đi xe máy từ A đến B. Sau khi đi được 78 km thì ngồi nghỉ tính ra người đó đã đi được 65% quãng đường. Người đó còn phải đi số ki –lô-mét nữa mới đến B là:
A. 40 km B. 41km C. 42km D. 43 km
Câu 2:
a: =>18,7-x=10,6
hay x=8,1
Cho hình tam giác ABC , trên cạnh đáy BC ta kéo dài về C một đoạn thẳng CD bằng 4,5 cm thì diện tich ban đầu của tam giác tăng thêm 18cm2.Tính diện tích ban đầu của tam giác biết cạnh đáy BC bằng 10,5cm
Một khu rừng hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích một khu rừng hình vuông có chu vi là 12 km. Diện tich khu rừng hình chữ nhật là:
Độ dài cạnh khu rừng hình vuông là:
\(12\div4=3\left(km\right)\)
Diện tích khu rừng hình vuông hay diện tích khu rừng hình chữ nhật là:
\(3\times3=9\left(km^2\right)\)
Diện tích khu vườn hình vuông là
(12:4) x3 = 9 km2
Vậy diện tích khu rừng hình chữ nhật là 9km2
Đáp số: 9km2
~Học tốt~