tảo xoắn và rong mơ thì cái nào là tảo đa bào và cái nào tảo đơn bào vậy.
Nêu đặc điểm của rong mơ , tảo xoắn , tảo đơn bào , tảo đa bào và nêu tác dụng
Đề cương SInh giúp với
+ Rong mơ:
- Sống trong môi trường nước mặn.
- Màu nâu
- Hình dạng như một cành cây, phía dưới có móc bám.
- Cơ thể có nhiều bóng khí để đứng thẳng trong nước.
+ Tảo xoắn:
- Sống trong môi trường nước ngọt
- Màu lục tươi
- Sợi rất mảnh, trơn, nhớt
- Cơ thể gồm nhiều tế bào hình chữ nhật, ngăn cách bằng vách ngăn
+ Tảo đơn bào:
- Khái niệm: là các loại tảo mà cấu tạo cơ thể chỉ có 1 tế bào
- Ví dụ: tảo tiểu cầu, tảo silic
+ Tảo đa bào:
- Khái niệm: là các loại tảo mà cấu tạo cơ thể chỉ gồn nhiều tế bào
- Ví dụ: tảo vòng, rau câu
*** Vai trò của tảo:
- Tảo đơn bào:
+ Dùng làm thức ăn và cung cấp oxi cho tôm, cá trong ao, hồ.
+ Có khả năng xử lý nước thải nhờ tảo quang hợp cải thiện độ oxi trong nước.
- Tảo đa bào:
+ Dùng làm thức ăn và cung cấp oxi cho tôm, cá trong ao, hồ.
+ Làm thực phẩm cho con người.
+ Làm phân bón cho cây trồng.
+ Làm thức ăn cho gia súc.
+ Làm dược phẩm, mỹ phẩm cho con người.
* Tảo xoắn : Cơ thể đa bào. có màu lục, hình sợi. Chúng sinh sản sinh dưỡng bằng cách đứt ra thành những tảo mới và sinh sản hữu tính bằng tiếp hợp.
* Rong mơ: cơ thể đa bào. có màu nâu. dạng cành cây. Chúng sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính (có sự kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu).
Loại tảo nào dưới đây có cấu tạo đơn bào ?
A. Rau diếp biển
B. Tảo tiểu cầu
C. Tảo sừng hươu
D. Rong mơ
Loại tảo nào dưới đây có cấu tạo đơn bào ?
A. Rau diếp biển
B. Tảo tiểu cầu
C. Tảo sừng hươu
D. Rong mơ
Câu 1: Quan sát hình dưới đây và cho biết tên của loài thực vật này là gì?
A. Tảo xoắn. B. Tảo rong mơ.
B. C. Tảo vòng. D. Tảo tiểu cầu.
Câu 2: Trong các cây sau đây, nhóm cây nào gồm các cây sinh sản bằng hạt?
A. Lúa, ngô, rêu tường. B. Táo, thông, dưa hấu, xoài.
C. Hồng xiêm, dương xỉ, bưởi, chanh. D. Đỗ đen, cây cải, cây rau bợ.
Câu 3: Những cây sống ở vùng sa mạc khô hạn thường có đặc điểm nào dưới đây?
1. Thân mọng nước.
2. Rễ chống phát triển.
3. Rễ rất dài, ăn sâu vào lòng đất hoặc bò lan rộng và nông trên mặt đất.
4. Lá có kích thước nhỏ hoặc tiêu biến thành gai.
A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 4.
Câu 4: Thực vật Hạt trần không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có mạch dẫn trong thân. B. Chủ yếu là thân gỗ.
C. Cơ quan sinh sản là hoa. D. Cơ quan sinh sản là nón.
Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây cho thấy Dương xỉ khác Rêu?
A. Sống ở cạn. B. Rễ thật, có mạch dẫn.
C. Sinh sản bằng bào tử. D. Sinh sản hữu tính.
Câu 6: Cây nào dưới đây không thuộc ngành Hạt kín?
A. Hoa sen. B. Lúa. C. Ngô. D. Rêu tường.
Câu 7: Trên cây rêu, cơ quan sinh sản là
A. lá B. túi bào tử C. hoa D. nón
Câu 8: Cây nào dưới đây thuộc Quyết?
A. Rau muống. B. Rau bợ. C. Rau dền. D. Rau ngót.
Câu 9: Cây nào dưới đây không thuộc ngành Hạt trần?
A. Bằng lăng. B. Kim giao. C. Pơmu. D. Hoàng đàn.
Câu 10: Trong các đặc điểm về kiểu rễ và dạng gân lá, đặc điểm nào sau đây có ở lớp Hai lá mầm?
A. Rễ chùm, gân hình mạng.
B. Rễ cọc, gân hình mạng.
C. Rễ chùm, gân hình cung hoặc song song.
D. Rễ cọc, gân hình cung hoặc song song.
Câu 11: Trong các đặc điểm về kiểu rễ và dạng gân lá, đặc điểm nào sau đây có ở lớp Một lá mầm?
A. Rễ chùm, gân hình mạng.
B. Rễ cọc, gân hình mạng.
C. Rễ chùm, gân hình cung hoặc song song.
D. Rễ cọc, gân hình cung hoặc song song.
Câu 12: Nhóm cây nào dưới đây đều có kiểu gân lá hình mạng?
A. Râm bụt, mây, cây cải. B. Mồng tơi, tía tô, lá lốt.
C. Trầu không, mía, rau muống. D. Bèo tây, trúc, rau cải.
Câu 13: Cho hình dưới đây:
Số (4) trong hình là bộ phận nào của cây
thông?
A. Nón đực.
B. Nón cái.
C. Lá.
D. Hạt.
Câu 14: Dựa vào số lá mầm, em hãy cho biết hạt nào dưới đây không cùng nhóm với những hạt còn lại?
A. Đậu xanh. B. Ngô. C. Bí đỏ. D. Đậu tương.
Câu 15: Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành…(1)…, noãn phát triển thành…(2)…chứa phôi, …(3)…phát triển thành….(4)…chứa hạt. Chọn đáp án đúng lần lượt là:
A. (1): phôi, (2): bao phấn, (3): bao hoa, (4): quả.
B. (1): noãn, (2): hạt, (3): bầu nhụy, (4): phôi.
C. (1): phôi, (2): hạt, (3): bầu nhụy, (4): quả.
D. (1): noãn, (2): quả, (3): bao hoa, (4): phôi.
Câu 16: Trong các loại cây dưới đây, cây nào có tác dụng là cây ăn quả, cây làm cảnh lại vừa là cây làm thuốc?
A. Dừa. B. Mít. C. Cần sa. D. Quất.
Câu 17: Đặc điểm chung của thực vật thuộc nhóm Tảo là
A. Chưa có rễ, thân, lá thật. B. Có rễ giả, thân, lá.
B. Có rễ, thân, lá. D. Có lá giả, rễ, thân.
Câu 18: Cây nào sau đây thường sống ở vùng khô hạn?
A. Cây xương rồng. B. Cây đước.
C. Cây hoa sen. D. Cây rong đuôi chó.
Câu 19: Nhóm quả nào dưới đây gồm toàn quả mọng?
A. Quả cam, quả lạc, quả dưa hấu.
B. Quả cà chua, quả dưa hấu, quả cam.
C. Quả mận, quả đào, quả phượng vĩ.
D. Quả cải, quả phượng vĩ, quả dưa hấu.
Câu 20: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thực vật Hạt kín mà không có ở các nhóm thực vật khác?
A. Thân có mạch dẫn. B. Cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.
C. Sinh sản bằng hạt. D. Có đầy đủ rễ, thân, lá.
Câu 21: Thực vật Hạt kín tiến hóa hơn cả là vì
A. có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn.
B. có nhiều cây to và sống lâu năm.
C. có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng, có khả năng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau trên Trái Đất.
D. có sự sinh sản hữu tính.
Câu 22: Cây con có thể được hình thành từ những bộ phận nào dưới đây?
1. Hạt. 2. Rễ. 3. Thân. 4. Lá.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 2, 4. D. 1, 3, 4.
Câu 23: Các loại quả: mơ, chanh, hồng xiêm, dừa, ổi thuộc nhóm quả nào?
A. Quả hạch. B. Quả mọng. C. Quả thịt. D. Quả khô.
Câu 24: Loại lá cây nào dưới đây có thể tiết ra các chất có tác dụng diệt khuẩn?
A. Nhãn. B. Mồng tơi. C. Bạch đàn. D. Chuối.
Câu 25: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào đặc trưng nhất đối với cây Hạt kín?
A. Có hoa, chưa có quả, hạt nằm lộ trên lá noãn hở.
B. Có hạt kín, có hoa, chưa có quả.
C. Có hạt nằm lộ trên lá noãn hở, chưa có hoa, chưa có quả.
D. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả.
Câu 26: Cây thông được xếp vào ngành Hạt trần vì
A. thân gỗ, có mạch dẫn.
B. hạt nằm lộ trên các lá noãn hở.
C. chúng có hoa.
D. sinh sản hữu tính.
Câu 27: Cây nào dưới đây thuộc lớp Hai lá mầm?
A. Lúa. B. Lúa mì. C. Ngô. D. Rau muống.
Câu 28: Cây nào sau đây thuộc lớp Một lá mầm?
A. Cây bưởi. B. Cây xoài. C. Cây ngô. D. Cây dương xỉ.
Câu 29: Ở thực vật có hoa, quả chứa hạt do bộ phận nào của hoa biến đổi thành?
A. Bầu nhụy. B. Chỉ nhị. C. Noãn. D. Bao phấn.
Câu 30: Nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây lương thực?
A. Cây sen, cây sâm, cây hoa cúc, cà phê.
B. Cây mít, cây vải, cây nhãn, cây ổi.
C. Cây lúa, khoai tây, ngô, kê.
D. Rau cải, cà chua, su hào, cải bắp.
Câu 31: Cây nào dưới đây được xếp vào nhóm thực vật quý hiếm ở nước ta?
A. Bạch đàn. B. Xà cừ. C. Tam thất. D. Bằng lăng.
Câu 32: Để cây phát triển tốt, trong khâu chăm sóc cây trồng, chúng ta không nên làm điều gì dưới đây?
A. Phòng chống sâu bệnh, chống nóng, chống rét cho cây.
B. Bón phân đúng loại, đúng thời điểm, đúng hàm lượng.
C. Tưới tiêu hợp lí.
D. Cung cấp thật nhiều nước và phân bón.
Câu 33: Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng khí ôxi mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu?
A. Trao đổi muối khoáng. B. Quang hợp.
C. Hô hấp. D. Thoát hơi nước.
Câu 34: Cây nào dưới đây có nguồn gốc từ cây cải hoang dại?
A. Rau dền. B. Lá lốt. C. Cà chua. D. Su hào.
Câu 35: Cây trồng có nguồn gốc từ
A. cây hoang dại. B. cây trên đồi.
C. cây dưới nước. D. cây trên rừng.
Câu 36: Cây trồng khác cây dại ở điểm nào?
A. Cơ quan sinh dưỡng nhỏ.
B. Cơ quan sinh sản nhiều.
C. Chất lượng quả.
D. Bộ phận con người sử dụng có kích thước lớn, chất lượng tốt.
Câu 37: Loại thực vật nào dưới đây là tác nhân gây nên hiện tượng nước “nở hoa”?
A. Dương xỉ. B. Rêu. C. Thông. D. Tảo.
Câu 38: Nguồn nước nào dưới đây đóng vai trò chủ chốt trong đời sống sinh hoạt của con người?
A. Nước bốc hơi. B. Nước biển. C. Nước bề mặt D. Nước ngầm.
Câu 39: Trong các cây sau đây, những cây nào sinh sản bằng bào tử?
1. Dương xỉ. 2. Rêu tản. 3. Kim giao.
4. Rau bợ. 5. Rêu tường. 6. Vạn tuế.
A. 1, 2, 4, 5. B. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
C. 1, 2, 3, 5, 6. D. 1, 2, 5, 6.
Câu 40: Cây nào sau đây thường được trồng để lấy bóng mát?
A. Cây bàng. B. Cây đỗ đen. C. Cây hoa loa kèn. D. Cây nhân sâm.
Câu 41: Loại cây nào dưới đây gây độc cho một số động vật thủy sinh?
A. Duốc cá B. Đinh lăng C. Ngũ gia bì D. Xương rồng
Câu 42: Chất độc được biết đến nhiều nhất trong khói thuốc lá là gì?
A. Hêrôin. B. Nicôtin. C. Côcain. D. Solanin.
Câu 43: Loại cây nào dưới đây thường được trồng ven bờ biển để chắn gió và bão cát?
A. Xương rồng. B. Lim. C. Phi lao. D. Xà cừ.
Câu 44: Trong điều kiện thời tiết giá lạnh, khi gieo hạt người ta thường che chắn bằng nilon hoặc phủ rơm rạ. Việc làm trên cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với sự nảy mầm của hạt?
A. Nhiệt độ. B. Độ ẩm.
C. Ánh sáng. D. Độ thoáng khí.
Câu 45: Nhóm nào dưới đây gồm toàn thực vật quý hiếm?
A. Sưa, xoan, bằng lăng, phi lao. B. Lim, sến, táu, bạch đàn.
C. Trắc, gụ, giáng hương, cẩm lai. D. Đa, bồ đề, chò, điền thanh.
Câu 46: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ sự đa dạng của thực vật?
1. Ngăn chặn phá rừng, hạn chế việc khai thác bừa bãi thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.
2. Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm đặc biệt.
3. Xây dựng các khu bảo tồn, vườn Quốc gia,… để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quý hiếm.
4. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 4.
Câu 47: Trong các biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm và điều hòa khí hậu, biện pháp nào khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả lâu dài nhất?
A. Trồng cây gây rừng.
B. Ngừng sản xuất công nghiệp.
C. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải.
D. Di dời các khu chế xuất lên vùng núi.
Câu 48: Thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sạt lở đất, hạn chế lũ lụt, giữ nguồn nước ngầm nhờ vào
A. hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức chảy của nước mưa.
B. thân cây giữ đất, tán cây cản bớt sức chảy của nước mưa.
C. hệ rễ và thân cây giữ đất.
D. tán cây cản bớt sức chảy của nước mưa.
Câu 49: Cây nào sau đây thường được trồng để làm thuốc?
A. Cây bàng B. Cây mít
C. Cây rau muống D. Cây đinh lăng
Câu 50: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự suy giảm tính đa dạng của thực vật là gì?
A. Do tác động của thiên tai.
B. Do hoạt động khai thác quá mức của con người.
C. Do sản xuất nông nghiệp.
D. Do thay đổi khí hậu thường xuyên.
Câu 2:
B. Táo, thông, dưa hấu, xoài.
Câu 3:
A. 1, 2, 3, 4.
Câu 4:
C. Cơ quan sinh sản là hoa.
Câu 5:
B. Rễ thật, có mạch dẫn.
Câu 7: Trên cây rêu, cơ quan sinh sản là
B. túi bào tử
Câu 8:
B. Rau bợ
Câu 10:
B. Rễ cọc, gân hình mạng.
Phân biệt tảo đơn bào và tảo đa bào
tảo đơn bào là tảo có 1 tế bào
tảo đa bào là tảo có nhiều tế bào
mk được học rồi nhưng quên , nếu sai thì thông cảm nha !
- Tảo đơn bào là tảo có một tế bào
- Tảo đa bào là tảo có nhiều tế bào
a. Nhận xét về đặc điểm của tảo xoắn ? Tảo xoắn có hình thức sinh sản như thế nào?
b. Rong mơ đặc điểm như thế nào? Rong mơ có hình thức sinh sản như thế nào?
c.Tảo có đặc điểm chung gì ? Liên hệ thực tế về vai trò của tảo:
a) Dac diem cua tao xoan :Co cau tao co the la da bao, song thanh cac bui lon mau luc. Co the cua tao xoan co dang manh va nhot.
+ Moi truong song: Nuoc ngot, song suoi, ao ho, ven bo ruong, muong ranh,......
+ Cach sinh san :Chung sinh san sinh duong bang cach dut ra tung doan soi thanh nhung tao moi va no cung co the sinh san huu tinh bang cach ket hop giua 2 te bao gan nhau thanh hop tu ,tu do cho ra soi tao moi.
b) Dac diem cua rong mo: Co cau tao co the la da bao, co mau nau va co hinh dang canh cay.
+ Moi truong song: Ven bien vung nhiet doi.
+ Cach sinh san: Ngoai cach sinh san dinh duong ,rong mo con co the sinh san huu tinh ( ket hop giua tinh trung va noan cau ).
c) Dac diem chung cua tat ca cac loai tao la: Chung deu la nhung sinh vat ma co the co cau tao la da bao hay don bao don gian, nhung chu co re, than ,la that su. Chung co cac mau sac khac nhau va luon luon co chat diep luc o ben trong cau tao co the cua chung va tao hau het nhu deu song o trong moi truong nuoc.
+ Cac vai tro chinh cua tao: Tao duoc lam thuc an cho 1 so loai ca , cung cap o-xi va thuc an cho cac dong vat cho cac dong vat duoi nuoc, lam thuc an cho nguoi / gia suc . Ta co the lam phan bon hoac lam thuoc,...
+ Mot vai tac hai cua tao: Gay ra hien tuong nuoc no hoa ,thuy trieu do , gay doc cho nguoi va dong vat o duoi nuoc.
bn lm đúng r nhưng còn sai sót tí nhưng mik cho bn đúng
bn ghi rõ hơn đc ko mik ko hiểu đoạn cuối
Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ? Nêu ví dụ về tảo đơn bào và tảo đa bào? Tại sao nói tảo là thực vật bậc thấp? Nêu vai trò của tảo
Tảo xoắn (tên khoa học là Arthrospira platensis ) là một loại vi tảo dạng sợi xoắn màu xanh lục, chỉ có thể quan sát thấy hình xoắn sợi do nhiều tế bào đơn cấu tạo thành dưới kính hiển vi.
Rong mơ sống ở nước biển, sống thành từng đám lớn, bám vào đá hoặc san hô nhờ giá bám ở gốc, chưa có rễ, thân, lá. Rong mơ có màu nâu vì trong tế bào ngoài chất diệp lục còn có chất màu phụ màu nâu. Rong mơ cũng quang hợp và tự tạo ra chất dinh dưỡng (dinh dưỡng tự dưỡng). Ngoài sinh sản vô tính, rong mơ còn sinh sản hữu tính (kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu).
Ví dụ về:+tảo đơn bào:tảo tiểu cầu,tảo silic
+tảo đa bào:tảo vòng,rau câu
Cùng với các thực vật ở nước khác, khi quang hợp, tảo thải ra khí ôxy giúp cho sự hô hấp của các động vật ở nước. Những tảo nhỏ sống trôi nổi là nguồn thức ăn của cá và nhiều động vật ở nước khác. Tảo có thể dùng làm thức ăn cho người và gia súc, ví dụ: tảo tiểu cầu (có nhiều chất dạm và một ít vitamin C, B12), rau câu,... Một số tảo được dùng làm phân bón, làm thuốc, nguyên liệu dùng trong công nghiệp như làm giấy, hồ dán, thuốc nhuộm,...
Tảo cũng có thể gây hại: một số tảo đơn bào sinh sản quá nhanh gây hiện tượng "nước nở hoa", khi chết làm cho nước bị nhiễm bẩn làm những động vật dưới nước bị chết; tảo xoắn, tảo vòng khi sống ở ruộng lúa nước có thể quấn lấy gốc cây làm cây lúa khó đẻ nhánh.
Tảo được coi là thực vật bậc thấp do cơ thể rất đơn giản. Cơ thể chủ yếu sống trong nước. Mức độ tổ chức cơ thể chủ yếu là đơn bào. Tuy đã có sắc tố quang hợp để thực hiện quang hợp nhưng không có lục lạp hoạt động chuyên hóa như ở thực vật.
Tại sao nói tảo là thực vật bậc thấp
-Tảo chỉ sống ở môi trường nước.
-Tảo chưa có sự phân hoá cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
-Tảo chưa có rễ thân lá thật sự, chưa có mạch dẫn.
Vai trò của tảo
1.Vai trò của tảo trong thiên nhiên
- Tảo có khả năng quang hợp,hút CO2,thải O2 vào nước làm tăng lượng o2 trong nước.
- Tảo tạo ra một lượng hữu cơ rất lớn.
- Có khả năng tự làm sạch môi trường do tảo có khả năng hấp thu khuấy chất trong nước cung cấp O2 cho sinh vật hiếm khí hoạt động.
Câu 1:
Đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ.
* Tảo xoắn : Cơ thể đa bào. có màu lục, hình sợi. Chúng sinh sản sinh dưỡng bằng cách đứt ra thành những tảo mới và sinh sản hữu tính bằng tiếp hợp.
* Rong mơ: cơ thể đa bào. có màu nâu. dạng cành cây. Chúng sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính (có sự kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu).
Câu 2:
Ví dụ tảo đơn bào: Tảo tiểu cầu, tảo silic,...
Ví dụ tảo đa bào: Tảo vòng, rau câu,...
Câu 3:
Tảo được coi là thực vật bậc thấp do cơ thể rất đơn giản. Cơ thể chủ yếu sống trong nước. Mức độ tổ chức cơ thể chủ yếu là đơn bào. Tuy đã có sắc tố quang hợp để thực hiện quang hợp nhưng không có lục lạp hoạt động chuyên hóa như ở thực vật.
Câu 4:
Vai trò của tảo:
- Tảo vốn là thực vật bậc thấp và còn ít được quen biết trong chúng ta. Phần lớn kiến thức về tảo mới chỉ được biết qua sách giáo khoa. Có thể ví thế với bạn đọc tảo dường như xa lạ.
Thật ra chúng có mặt khắp nơi, ở đâu có ánh sáng mặt trời và nước ở đó có tảo. Tảo xuất hiện trên trái đất khi sự sống mới bắt đầu, nhưng cơ thể của chúng cho đến ngày nay vẫn hết sức đơn giản. Khác với cây cỏ bậc cao, cơ thể của tảo không phân hóa thành thân, rễ, lá, mà chỉ là một tế bào có màu đơn giản, sống tập đoàn hoặc đa bào với cấu trúc cơ thể dạng sợi hoặc dạng bản. Các nhà khoa học đã xác định được trên 28 nghìn loài thuộc 10 ngành tảo có trong thiên nhiên
Tảo có vai trò quan trong trong thiên nhiên cũng như trong đời sống của con người như trong y học,công nghiệp thực phẩm…. bên cạnh những lợi ích mà tảo mang lại thì có một số loài tảo gây ảnh hưởng xấu đến đời sống và môi trường
VAI TRÒ CỦA TẢO
A.Tác dụng:
I.Trong Thiên Nhiên
- Đai đa số tảo sống trong môi trường nước (nước ngọt,nước mặn), sống trôi nổi ở trên mặt nước làm thành phần chủ yếu cho bọn sinh vật phù du và tạo nguồn thức ăn phong phú ở trong nước cho các động vật nhỏ đặc biệt là cá, tôm.
- Là thành viên đầu tiên trong chuỗi thức ăn của sinh vật trong nước
- Ở tảo trong nguyên sinh chất có diệp lục (diệp lục a,b,c,d ở tất cả các loài tảo thuộc các ngành khác nhau) nên tảo có khả năng quang hợp nên tảo có khả năng quang hợp.Khi quang hợp tảo thải O2 vào nước làm tăng lượng o2 trong nước, cung cấp cho các động vật sống trong nước hô hấp, đồng thờ hút khí CO2 nhờ đó mà các động vật khác ở trong nước hô hấp được
ví dụ: tảo Chlorella) , người ta đã dùng loại tảo này để tạo nên vòng tuần hoàn vật chất trên các con tàu vũ trụ vì tảo Chlorella sử dụng khí Cacbonic để quang hợp ( từ đó làm môi trường trong sạch) , tạo nên những chất cần thiết cho con người.
- Trong hệ sinh thái ở nước, tảo là một nhân tố hết sức quan trọng, hầu hết các động vật nổi, động vật đáy, cá, và các cơ thể khác ăn tảo để mà sống. Tảo sinh ra oxy thải vào rong môi trường nước, cung cấp khí thở cho các sinh vật ở nước. Với điều kiện phát triển bình thường tảo có ý nghĩa to lớn trong quá trình làm sạch vực nước. Khi tảo phát triển khá nhiều lại có tác dụng xấu. Do sự phân hủy sinh khối của tảo nên lượng O2 trong môi trường bị hao hụt, gây nên hiện tượng thối rữa và làm bẩn nước. Muốn nâng cao năng suất cá trong các thủy vực nước, đòi hỏi phải nghiên cứu toàn diện và sâu sắc đời sống ở nước, đặc biệt là các yếu tố sống, các cơ thể quang tự dưỡng, những cơ thể tảo này đóng vai trò cực kỳ to lớn trong vòng tuần hoàn vật chất ở các vực nước.
- Tảo Chlorella có khả năng tự làm sạch môi trường do tảo có khả năng hấp thu chất khoáng trong nước và cung cấp O2 cho các vi sinh vật yếm khí hoạt động: tảo được sử dụng trong công nghệ xử lý nước thải công nghiệp,nước thải từ các nhà máy, bệnh viện, nước thải sinh hoạt… phát triển tốt trong môi trường này.
- Cùng với Địa Y, một số tảo là đội quân tiên phong sống ở các vùng núi khô cằn, mở đường cho các thực vật khác định cư.
- Toàn bộ trữ lượng của các loài tảo khác nhau sống ở nước tạo nên một sinh khối khổng lồ vượt tới hơn 10 lần toàn bộ khối lượng của những loài cây sống ở cạn vì vậy mà chúng đã tạo ra một khối lượng chất hữu cơ vô cùng lớn trong nước.
II.Trong Đời Sống Con Người
- Ngoài những vai trò đối với thiên nhiên thì tảo cũng đóng góp một vai
B. tác hại: khi tảo chết làm ô nhiễm môi trường nước.
Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ . Giữa chúng có những điểm gì giống và khác nhau ?
- Cấu tạo của tảo xoắn ..............................................................................................................................................................................................................................................
- Cấu tạo của rong mơ ..............................................................................................................................................................................................................................................
Tham khảo
Đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ. - Tảo xoắn: màu lục; hình sợi mảnh; cơ thể đa bào; mỗi tế bào cấu tạo gồm vách tế bào, nhân tế bào và thể màu. - Rong mơ: màu nâu do có cả chất diệp lục và chất phụ màu nâu; dạng cành cây; cơ thể đa bào.
Điếm giống và khác nhau giữa tảo xoẳn và rong mơNhững điểm giống nhau:Đều thuộc nhóm thực vật bậc thấp. Cơ thể chưa có rễ, thân, lá thật sự.Đều phân bố trong môi trường nước.Tế bào cấu tạo cơ thể đã có nhân hoàn chỉnh. Trong tế bào có chất diệp lục.Dinh dưỡng bằng hình thức tự dưỡng: tự chế tạo chất hữu cơ quan quang hợp tử nước và khí cacbônic.Ngoài sinh sản sinh dưỡng, còn có sinh sản hữu tính.Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ ?
- Cấu tạo của tảo xoắn
+ Gồm nhiều tế bào nối tiếp nhau tạo thành sợi.
+ Mỗi tế bào gồm có vách tế bào, thể màu và nhân.
- Cấu tạo của rong mơ
+ Rong mơ chưa có thân, rễ và lá thật vì ở các bộ phận đó chưa phân biệt được các loại mô. Đặc biệt là chưa có mô dẫn (do đó nó phải sống dưới nước).
+ Bộ phận giống quả (màu trắng) không phải là quả mà thực chất chỉ là những phao nổi, bên trong chứa khí giúp rong mơ có thể đứng thẳng trong nước.
Giữa chúng có những điểm gì giống và khác nhau ?
- Giống nhau
+ Cùng dống nhau về hình thức sinh sản là hữu tính.
- Khác nhau
* Tảo xoắn
- Nơi sống : nước ngọt
- Sinh sản:
+ Sinh dưỡng bằng cách đứt ra từng đoạn sợi thành những tảo mới.
+ Hữu tính bằng cách kết hợp giữa hai tế bào gần nhau tạo thành hợp tử, từ đó cho ra cơ thể mới.
* Tảo rong mơ
- Nơi sống : nước mặn
- Sinh sản:
+ Sinh dưỡng.
+ Hữu tính: kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu.
Tham khảo:
- Đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ:
+) Tảo xoắn: màu lục, hình sợi mảnh, cơ thể đa bào, mỗi tế bào cấu tạo gồm vách tế bào, nhân tế bào và thể màu.
+) Rong mơ: màu nâu do có cả chất diệp lục và chất phụ màu nâu, dạng cành cây, cơ thể đa bào.
- so sánh:
Tảo xoắn | Tảo rong mơ | |
Giống nhau | - Có cấu tạo đa bào - Có chứa chất diệp lục - Sinh sản theo hình thức hữu tính. | |
Khác nhau | - Có màu lục - Có dạng sợi mảnh - Sinh sản hữu tính bằng cách kết hợp hai tế bào gần nhau thành hợp tử - Sinh sống ở mương rãnh, ruộng lúa nước… (nước ngọt) | - Có màu nâu - Có dạng cành cây - Sinh sản hữu tính bằng cách kết hợp tinh trùng và trứng để tạo thành hợp tử. - Sống chủ yếu ở vùng ven biển nhiệt đới (nước mặn) |
Câu 1. Loại tảo nào dưới đây có màu xanh lục ? *
5 điểm
A. Rong mơ
B. Tảo xoắn
C. Tảo nâu
D. Tảo đỏ
Câu 2. Loại tảo nào dưới đây có cấu tạo đơn bào ? *
5 điểm
A. Rau diếp biển
B. Tảo tiểu cầu
C. Tảo sừng hươu
D. Rong mơ
Câu 3. Loại tảo nào dưới đây có môi trường sống khác với những loại tảo còn lại ? *
5 điểm
A. Tảo sừng hươu
B. Tảo xoắn
C. Tảo silic
D. Tảo vòng
Câu 4. Trong các loại tảo dưới đây, loại tảo nào có kích thước lớn nhất ? *
5 điểm
A. Tảo tiểu cầu
B. Rau câu
C. Rau diếp biển
D. Tảo lá dẹp
Câu 5. Khi nói về tảo, nhận định nào dưới đây là không chính xác ? *
5 điểm
A. Sống chủ yếu nhờ việc hấp thụ chất hữu cơ từ môi trường ngoài
B. Hầu hết sống trong nước
C. Luôn chứa diệp lục
D. Có cơ thể đơn bào hoặc đa bào
Câu 6. Vì sao nói “Tảo là thực vật bậc thấp” ? *
5 điểm
A. Vì chúng không có khả năng quang hợp
B. Vì cơ thể chúng có cấu tạo đơn bào
C. Vì cơ thể chúng chưa có rễ, thân, lá thật sự.
D. Vì chúng sống trong môi trường nước.
Câu 7. Tảo có vai trò gì đối với đời sống con người và các sinh vật khác ? *
5 điểm
A. Cung cấp nguồn nguyên liệu trong CN sản xuất giấy, hồ dán, thuốc làm thuốc.
B. Cung cấp nguồn thức ăn cho con người và nhiều loài động vật.
C. Cung cấp ôxi cho hoạt động hô hấp của con người và hầu hết các sinh vật khác.
D. Tất cả các phương án đưa ra.
Câu 8. Loại tảo nào dưới đây có màu nâu ? *
5 điểm
A. Rau diếp biển
B. Rong mơ
C. Tảo xoắn
D. Tảo vòng
Câu 9. Loại tảo nào dưới đây có hình dạng tương tự như một cây xanh thật sự ? *
5 điểm
A. Tảo silic
B. Tảo vòng
C. Tảo tiểu cầu
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 10. Tế bào tảo xoắn có hình gì ? *
5 điểm
A. Hình cầu
B. Hình chữ nhật
C. Hình vuông
D. Hình lá
Câu 11. Khi nói về rêu, nhận định nào dưới đây là chính xác ? *
5 điểm
A. Cấu tạo đơn bào
B. Chưa có rễ chính thức
C. Không có khả năng hút nước
D. Thân đã có mạch dẫn
Câu 12. Rêu thường sống ở *
5 điểm
A. môi trường nước.
B. nơi ẩm ướt.
C. nơi khô hạn.
D. môi trường không khí.
Câu 13. Rêu sinh sản theo hình thức nào ? *
5 điểm
A. Sinh sản bằng bào tử
B. Sinh sản bằng hạt
C. Sinh sản bằng cách phân đôi
D. Sinh sản bằng cách nảy chồi
Câu 14. Cây rêu con được tạo thành trực tiếp từ *
5 điểm
A. tế bào sinh dục cái.
B. tế bào sinh dục đực.
C. bào tử.
D. túi bào tử.
Câu 15. Trên cây rêu, cơ quan sinh sản nằm ở đâu ? *
5 điểm
A. Mặt dưới của lá cây
B. Ngọn cây
C. Rễ cây
D. Dưới nách mỗi cành
Câu 16. Ở cây rêu không tồn tại cơ quan nào dưới đây ? *
5 điểm
A. Rễ giả
B. Thân
C. Hoa
D. Lá
Câu 17. Rêu khác với thực vật có hoa ở đặc điểm nào dưới đây ? *
5 điểm
A. Thân chưa có mạch dẫn và chưa phân nhánh
B. Chưa có rễ chính thức
C. Chưa có hoa
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 18. So với tảo, rêu có đặc điểm nào ưu việt hơn ? *
5 điểm
A. Có thân và lá chính thức
B. Có rễ thật sự
C. Thân đã có mạch dẫn
D. Không phụ thuộc vào độ ẩm của môi trường
Câu 19. Em có thể tìm thấy rêu ở nơi nào sau đây ? *
5 điểm
A. Dọc bờ biển
B. Chân tường rào
C. Trên sa mạc khô nóng
D. Trong lòng đại dương
Câu 20. Rêu sau khi chết đi có thể được dùng làm *
5 điểm
A. hồ dán.
B. thức ăn cho con người.
C. thuốc.
D. phân bón.
Gửi từng câu thôi bạn ^_^
I/Khoanh tròn câu đúng:
1/Tảo có đặc điểm chung:
A/Sống ở nước.
B/Tế bào chứa chất diệp lục nên tự tạo chất hữu cơ.
C/Chưa có rễ, thân , lá thực sự.
D/Cả 3 đặc điểm trên.
2/Nhóm tảo nào sau đây đều là tỏa đơn bào?
A/Tảo vòng, tảo sừng hươu.
B/Rau câu, rau diếp biển.
C/Tảo tiểu cầu, tảo silic.
D/Tảo silic, tảo vòng.
II/Tự luận:
1/Tại sao không thể coi rong mơ như một cây xanh thật sự.
2/Sau khi tìm hiểu một vài tảo, em có nhận xét gì về tảo nói chung(phân bố,
cấu tạo)
1/Rêu có cấu tạo đơn giản như thế nào?
2/Vì sao rêu chỉ sống được nơi ẩm ướt?
3/Sự khác nhau giữa cây rêu với cây có hoa?