Tính tỉ khối của khí H2 đối với các khí sau:
a. O2
b. Cl2
c. CO2
Bài 1 Tính tỉ khối của các khí trong các trường hợp sau: a) Khí CO đối với khí N2. b) Khí CO2 đối với khí O2. c) Khí N2 đối với khí H2. d) Khí CO2 đối với N2. e) Khí H2S đối với H2.
a/ $d_{CO/N_2}=\dfrac{28}{28}=1$
b/ $d_{CO_2/O_2}=\dfrac{32}{32}=1$
c/ $d_{N_2/H_2}=\dfrac{28}{2}=14$
e/ $d_{H_2S/H_2}=\dfrac{34}{2}=17$
Bài 2: Tìm khối lượng mol cúa các khí A, B trong các trường hợp sau:
a. Biết tỉ khối của khí A đối với H2 bằng 23.
b. Biết tỉ khối của khí B đối với O2 bằng 1,375.
Tìm khối lượng mol của khí A,B,C,D,E,F,G,H trong các trường hợp sau:
a)Tỉ khối của khí A đối với H2 bằng 23.
b)Tỉ khối của khí B đối với CH4 bằng 2,7.
c)Tỉ khối của khí C đối với khong khí bằng 2.
d)Tỉ khối của khí D đối với NH3 bằng 2.
e)Tỉ khối của khí E đối với N2O bằng 1,32.
f)Tỉ khối của khí F đối với H2S bằng 2,71.
g)Tỉ khối của khí G đối với O2 bằng 1.5.
h)Tỉ khối của khí H đối với Cl2 bằng 0,41.
cứu tui với huhu
a.\(M_A=23.2=46\) ( g/mol )
b.\(M_B=2,7.16=43,2\) ( g/mol )
c.\(M_C=2.29=58\) ( g/mol )
d.\(M_D=2.17=34\) ( g/mol )
e.\(M_E=1,32.44=58,08\) ( g/mol )
f.\(M_F=2,71.34=92,14\) ( g/mol )
g.\(M_G=1,5.32=48\) ( g/mol )
h.\(M_H=0,41.71=29,11\) ( g/mol )
một hỗn hợp A gồm 2 khí O2 và CO2 có tỉ khối đối với H2 =18,4.
a tính % thể tích ccác khí trong hỗn hợp
b. tính khối lượng các khí có trong 9,2 g hỗn hợp khí đó
Tính tỉ khối của các khí sau so với khí nitơ: H2S ,O2, H2, CO2
$d_{H_2S/N_2} = \dfrac{34}{28} = 1,2$
$d_{O_2/N_2} = \dfrac{32}{28} = 1,14$
$d_{H_2/N_2} = \dfrac{2}{28}= 0,07$
$d_{CO_2/N_2} = \dfrac{44}{28} = 1,57$
\(d_{H2S/N2}=\dfrac{M_{H2S}}{M_{N2}}=~2,43\)
\(d_{O2/N2}=\dfrac{M_{O2}}{M_{N2}}=~1;14\)
\(d_{H2/N2}=\dfrac{M_{H2}}{M_{N2}}=~0,07\)
\(d_{CO2/N2}=\dfrac{M_{CO2}}{M_{N2}}=~1,57\)
0,3 gam hỗn hợp khí CO,CO2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 15. Tính số mol của hỗn hợp khí
Gọi \(n_{CO}=x\left(mol\right),n_{CO_2}=y\left(mol\right)\)
\(Có:28x+44y=0,3\left(1\right)\)
Mặt khác:
\(\dfrac{m_{CO}+m_{CO_2}}{n_{CO}+n_{CO_2}}=15.2\\ \Leftrightarrow\dfrac{28x+44y}{x+y}=30\)
\(\Leftrightarrow x+y=\dfrac{0,3}{300}=\dfrac{1}{100}\left(mol\right)\)
Vậy số mol của hỗn hợp khí là \(\dfrac{1}{100}\left(mol\right)\)
Câu 27: Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau:
A. O2 B.H2S C. CO2 D. N2
Câu 28: Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là:
A. 16g B. 32g C. 48g D.64g
Câu 27: Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau:
A. O2 B.H2S C. CO2 D. N2
Câu 28: Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là:
A. 16g B. 32g C. 48g D.64g
Câu 1: Hãy tính tỉ khối của các khí sau N2, SO2, NO2 lần lượt đối với không khí.
Câu 2: Tính thể tích của hỗn hợp khí (ở đktc) gồm: 0,44g CO2, 0,1 mol H2 và 6.1023 phân tử N2.
Câu 1:
\(d_{N_2/kk}=\dfrac{28}{29}\approx 0,97\\ d_{SO_2/kk}=\dfrac{80}{29}\approx 2,76\\ d_{NO_2/kk}=\dfrac{46}{29}\approx 1,59\)
Câu 2:
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,44}{44}=0,01(mol);n_{N_2}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1(mol)\\ \Rightarrow V_{hh}=22,4(0,01+0,1+1)=24,864(l)\)
Câu 1:
\(d_{N_2/kk}=\dfrac{28}{29}=0,966\)
\(d_{SO_2/kk}=\dfrac{64}{29}=2,207\)
\(d_{NO_2/kk}=\dfrac{46}{29}=1,586\)
Câu 2:
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,44}{44}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\)
=> Vhh = (0,01+0,1+1).22,4 = 24,864(l)
Hỗn hợp khí Y gồm 3,2 gam O2 và 8,8 gam CO2. Tính tỉ khối của Y đối với H2
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\overline{M}_Y=\dfrac{3,2+8,8}{0,1+0,2}=40\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow d_{Y/H_2}=\dfrac{\overline{M}_Y}{M_{H_2}}=\dfrac{40}{2}=20\)