Tìm khối lượng mol của khí A biết tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,52
Tìm khối lượng mol của khí A biết tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,52.
\(M_A=29\cdot1.52=44\left(g\text{/}mol\right)\)
BT 1: Xác định khối lượng mol của khí A biết tỉ khối của khí A so với khí B là 1,8 và khối lượng mol của khí B là 30.
BT 2: Biết rằng tỉ khối của khí Y so với khí SO2 là 0,5 và tỉ khối của khí X so với khí Y là 1,5. Xác định khối lượng mol của khí X.
BT1 :
Ta có : \(d_{\dfrac{A}{B}}=\dfrac{M_A}{M_B}=1,8\)
\(\rightarrow M_A=1,8.30=54\)
BT2 :
Ta có : \(d_{\dfrac{Y}{SO2}}=\dfrac{M_Y}{M_{SO2}}=0,5\rightarrow M_Y=0,5.64=32\)
mà \(d_{\dfrac{X}{Y}}=\dfrac{M_X}{M_Y}=1,5\rightarrow M_X=1,5.32=48\)
Bài 2. Hãy tìm khối lượng mol của:
a. Khí A, biết tỉ khối của khí A đối với khí oxygen là 1,375
b. Khí B, biết tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,586
a.
\(d_{A\text{/}O_2}=1.375\) \(\Rightarrow M_A=1.375\cdot32=44\left(g\text{/}mol\right)\)
b.
\(d_{B\text{/}kk}=0.586\) \(\Rightarrow M_B=0.586\cdot29=17\left(g\text{/}mol\right)\)
Tính khối lượng mol của khí A , biết :
a) Tỉ khối của khí A so với khí Hidro là 16
b) Tỉ khối của khí A so với khí Hdro là 32
c) Tỉ khối của khí A so với khí Hdro là 8
\(a,M_A=M_{H_2}.16=2.16=32(g/mol)\\ b,M_A=M_{H_2}.32=2.32=64(g/mol)\\ c,M_A=M_{H_2}.8=2.8=16(g/mol)\)
a,b,c,
Vì MH =1
\(\left\{{}\begin{matrix}MA=16\\MA=32\\MA=8\end{matrix}\right.\)
Tỉ khối của khí A với không khí là 1,518. – Tìm khối lượng mol của khí A. – Cho biết A là chất khí nào?
Từ đề có: \(M_A=1,518.29=44\) g/mol
A là khí \(CO_2\)
2. Hãy tìm khối lượng mol của những khí sau: a/ Có tỉ khối so với khí N2 là 2; 2,07. b/ Có tỉ khối so với không khí là 2,45; 0,965
a)
$M_{khí} = M_{N_2}.2 = 28.2 = 56(g/mol)$
b)
$M_{khí\ 1} = M_{không\ khí}.2,45 = 29.2,45 = 71,05(g/mol)$
$M_{khí\ 2} = M_{không\ khí}.0,965 = 29.0,965 = 27,985(g/mol)$
Một hợp chất khí A trong phân tử có một nguyên tử X liên kết với ba nguyên tử oxygen biết tỉ khối hơi của khí A so với khí hydrogen là 40.
a/Xác định khối lượng mol của khí A cho biết tên nguyên tố X
b/Tính thành phần trăm theo khối lượng của X có trong hợp chất A
Gọi CTTQ là : XO3
\(a,\rightarrow M_A=80\)
\(\rightarrow M_X=80-\left(16.3\right)=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy X là S ( lưu huỳnh )
\(\%m_{S\left(SO_3\right)}=\dfrac{32}{80}.100\%=40\%\)
Một hợp chất khí có phân tử được tạo bởi 2 nguyên tử X. Biết rằng tỉ khối hơi của hợp chất so với khí oxi bằng 2,218.
a. Tìm khối lượng mol của khí đó, từ đó tìm X?
b. Thu khí trên bằng phương pháp đẩy không khí ta đặt bình đứng hay ngược? Giải thích?
c. Cho biết ứng dụng của chất khí trên trong đời sống ?
giúp mình nhé ko cần làm câu c
\(a.d_{\dfrac{X_2}{O_2}}=2,218\\ m_{O_2}=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_{X_2}=32.2,218=71\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{71}{2}=35,5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow X.là.Clo\)
\(b.d_{\dfrac{Cl_2}{kk}}=\dfrac{71}{29}\approx2,4>1\\ \Rightarrow thu.bằng.pp.đặt.bình.đứng\)
Tìm khối lượng mol của khí A, B biết
a) Tỉ khối của khí A so với O2 là 2
b) Tỉ khối của khí B so với O2 là 0.5
a) \(M_A=2\cdot32=64\)
b) \(M_B=0,5\cdot32=16\)
a) MA = 2 . 32 = 64g/mol
b) MB = 0,5 . 32 = 16g/mol