Định nghĩa nguyên tử, bài toán tính số hạt (e, p, n).
HÓA HỌC 8
Bài 1 :Lưu huỳnh có nguyên tử khối bằng 32.Trong nguyên tử lưu huỳnh số hạt mang điện tích gấp đôi số hạt không mang điện.Hãy tính tổng số hạt (p,n,e)trong nguyên tử lưu huỳnh
Bài 2:Nguyên tử khối của nguyên tố hóa hocjX có tổng số hạt p,n,e bằng 180 .Trong đó tổng số hạt mang điện gấp 1,432 lần số hạt noowtron. Xác định số p của nguyên tủ X
Ai nhanh minh tick
Gọi số p , số e , số n trong S lần lượt là p ; e ; n
Ta có nguyên tử khối = số p + số n
\(\Rightarrow\) p + n = 32 ( 1 )
Do trong nguyên tử lưu huỳnh , số hạt mang điện tích gấp đôi số hạt không mang điện nên ta có :
p + e = 2n
Lại có trong nguyên tử số p = số e
Ta được : 2p = 2n
\(\Rightarrow\) p = n ( 2 )
Từ (1) và (2) ta có : p = n = 16
Mà p = e
Vậy tổng số hạt trong nguyên tử lưu huỳnh là :
16 + 16 + 16 = 48 ( hạt )
Bài 1:tổng số hạt p,n,e của một nguyên tử X là 60, trong đó số hạt mang điện nhiều gấp đôi số hạt không mang điện. Xác định số p,n,e trong nguyên tử X
Bài 2:tổng số hạt p,n,e của một nguyên tử X là 18, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 6. Xác định số p,n,e trong nguyên tử X
Bài 5: Nguyên tử X có tổng các loại hạt (p,n,e) là 52; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a. Hãy xác định số hạt p, n, e trong nguyên tử X?
b. Vẽ sơ đồ nguyên tử X? Nguyên tử X có các e được sắp xếp vào mấy lớp? Số e lớp ngoài cùng?
Bài 3: Tổng các hạt p, n, e trong nguyên tử X là 58. Xác định các hạt trong X. Biết số khối của nguyên tử
nguyên tố X nhỏ hơn 40. Xác định kí hiệu X?
Ta có: p + e + n =58 và p+n < 40
=>2p + n = 58 .
=> 3p ≤ 58 ≤ 3,52p
=> 16,5 ≤p ≤19,3 .
Mà p ∈ Z nên ta có: p = 17;18;19
Khi p =17 =>n = 24 => A = 41(loại).
Khi p= 18 => n= 22 => A = 40(loại).
Khi p = 19 => n = 20 => A = 39(TM)
Số hiệu nguyên tử X bằng: 19
=> X là Kali (K)
I) Toán tìm số hạt đủ dữ kiện.
+ Xác định số hạt p, n, e cấu tạo nên nguyên tử:
1. Tổng số hạt là 34, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
2. Tổng số hạt là 126, số nơtron nhiều hơn số e là 12 hạt.
1) \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=34\\p+e=n+10\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p=n+10\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow2n+10=34\Rightarrow n=12\)
\(\Rightarrow p=e=\dfrac{n+10}{2}=11\)
2) \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=126\\n=e+12\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=126\\n=p+12\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow3p+12=126\Rightarrow p=38\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}e=p=38\\n=p+12=50\end{matrix}\right.\)
Bài 1 : Tổng số hạt (p, e, n) trong nguyên tử Sodium (Na) là 34 hạt. Trong đó, số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Tính số hạt p,e,n
Bài 2 : Tổng số hạt (p, e, n) trong nguyên tử Calcium (Ca) 60 hạt. Trong đó, số hạt
mang điện dương bằng số hạt không mang điện. Tính số hạt p, e, n.
giúp dùm v
Bài 1:
Ta có: p = e
=> p + e + n = 34 <=> 2p + n = 34 (1)
=> 2p - n = 10 (2)
Từ (1) và (2) => p = e = 11; n = 12
Bài 1:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=34\\p+e-n=10\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=60\\p=n\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=60\\p-n=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=20=e\\n=20\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Ta có: p = e
=> p + e + n = 60 <=> 2p + n = 60 (1)
=> p - n = 0 (2)
Từ (1) và (2) => p = e = 20; n = 20
Biết nguyên tử B có tổng số hạt là 21 . Số hạt không mang điện tích chiếm 33,33% . Xác định cấu tạo nguyên tử B
Số hạt không mang điện tích chiếm 33,33 % nghĩa là % n=33,33 tổng số hạt là 21 tức x=21.Tìm p,e
nguyên tử hóa học X có tổng số hạt trong nguyên tử là 21 hạt số hạt không mang điện tích điện là 7.vậy X la nguyên tố gì ?
Bài 1. Biết tổng số hạt trong nguyên tử A là 28 hạt, trong đó só hạt không mang điện là 10.
a/ Xác định số p, e, n trong nguyên tử A
b/ Hãy cho biết tên nguyên tử A
Bài 2. Biết tổng số hạt trong nguyên tử Z là 50. Điện tích hạt nhân nguyên tử Z là 16+
a/ Xác định số p, e, n trong Z
b/ Vẽ cấu tạo nguyên tử Z (vẽ các lớp e, số e mỗi lớp)
Nguyên tử của nguyên tố X có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.biết tỉ lệ số hạt p và n là 8:9
a)tính số e,p ,n của nguyên tử?
b)vẽ sơ đồ nguyên tử X?xác định điện tích phần vỏ và hạt nhân nguyên tử X
a. Theo đề, ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p-n=14\\\dfrac{p}{n}=\dfrac{8}{9}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2p}{n}-1=\dfrac{14}{n}\\\dfrac{2p}{n}=\dfrac{16}{9}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}1=\dfrac{16}{9}-\dfrac{14}{n}\\2p-n=14\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=18\\p=16\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 16 hạt, n = 18 hạt.
Phần sơ đồ bn dựa theo câu a để làm tiếp nhé