Chọn câu đúng trong các câu sau đây: A. Kim loại tác dụng với nước tạo ra bazơ tương ứng. B. Nước làm đổi màu quỳ tím. C. Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị. D. Na không tác dụng với H2O.
A sai vì chỉ kim loại kiềm và 1 số kim loại kiềm thổ mới tan trong nước
B sai vì nước không đổi màu quỳ tím
C đúng
D sai vì Na tác dụng với $H_2O$ : $2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
Câu 5:Sắp xếp các chất sau đây dãn nở vì nhiệt theo thứ tự tăng dần:
A. Rượu, dầu, nước B. Nước, rượu, dầu
C. Nước, dầu, rượu. D. Dầu, nước, rượu
A vì rượu nở vì nhiệt ít nhất và lần lượt
Câu 13. Dãy công thức hóa học nào sau đây tất cả đều viết đúng?
A. NaCl2, CO, NH2, H2O. B. Ca(OH)2, SO3, H2O, CO2.
C. H2, CO3, Ag2, Cu. D. PO4, CaO, O, S2.
Câu 14. Cho biết CTHH của nguyên tố X với O và nguyên tố Y với H như sau: X2O, YH3. CTHH của hợp chất X liên kết Y là
A. X3Y. B. X2Y3. C. XY3. D. XY.
Câu 15: Trong nguyên tử các hạt mang điện là:
A. nơtron, electron. B. proton, electron. C. proton, nơtron, electron. D. proton, nơtron.
Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố X nặng hơn nguyên tử oxi 2 lần. Nguyên tố X là: (Cho: O =16; S=32; Cu =64; Fe =56; Na =23)
A. đồng. B. lưu huỳnh. C. sắt. D. natri.
Câu 17: Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Biết rằng phân tử canxi cacbonat gồm 1 nguyên tử canxi, 1 nguyên tử cacbon và 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của canxi cacbonat là:
(Cho: O =16; Ca=40; C =12)
A. 100 đvC. B. 68 đvC. C. 204 đvC. D. 92 đvC.
Giúp mình với 🥲
câu 13 là b nhé
mk nhìn nhầm thông cảm !!
Câu 9. (1 điểm) Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào câu dưới đây. Chỉ ra đó là cặp từ biểu thị quan hệ gì?
..............sự thông minh và dũng cảm............... bạn nhỏ đã phối hợp với các chú công an bắt được bọn trộm gỗ. ..................................................................................................................................................Câu 10. (1 điểm) Phân tích thành phần câu trong câu sau:
Sau khi nghe em báo tin có bọn trộm gỗ, các chú công an dặn dò em cách phối hợp với các
chú để bắt bọn trộm. ............................................................................................................... ............................................................................................................... .............................................................................................
Nhờ- mà
10
chủ ngữ: các chú công an
vị ngữ: câu còn lại
Nhờ- mà
Cặp quan hệ biểu thị Nguyên nhân - kết quả
Chọn từ thích hợp để điền vào câu đưới đây cho hoàn chỉnh:
Thực phẩm để lâu, không bảo quản đúng cách thì thường bị mất màu, mất mùi, ôi thiu và mất ...........
a. Trạng thái.
b. Chất dinh dưỡng.
c. Vitamin.
d. Chất béo.
Câu 6. Phân số 2/5 viết dưới dạng tỉ số phần trăm giải chi tiết từng bước ..........................................................
Câu 7. Phân số 3/4 viết thành tỉ số phần trăm giải chi tiết từng bước ................................................
Câu 8. Phân số 1/2 viết thành tỉ số phần trăm giải chi tiết từng bước ...........................................................
Câu 9. Phân số 5/6 viết thành tỉ số phần trăm giải chi tiết từng bước ...........................................................
Câu 6:
2/5=40%
Câu 7: 3/4=75%
Câu 8: 1/2=50%
Câu 9: 5/6=83,33%
Câu 6:
2/5=40%
Câu 7: 3/4=75%
Câu 8: 1/2=50%
Câu 9: 5/6=83,33%
6:
2/5=40%
7:
3/4=75%
8:
1/2=50%
9:
5/6=83,33%
Câu 6. Phân số \(\dfrac{2}{5}\) viết dưới dạng tỉ số phần trăm giải chi tiết từng bước ..........................................................
Câu 7. Phân số \(\dfrac{3}{4}\) viết thành tỉ số phần trăm giải chi tiết từng bước ................................................
Câu 8. Phân số \(\dfrac{1}{2}\) viết thành tỉ số phần trăm giải chi tiết từng bước ...........................................................
Câu 9. Phân số \(\dfrac{5}{6}\) viết thành tỉ số phần trăm giải chi tiết từng bước ...........................................................
C6: 2/5= (2 x 20)/ (5/20)= 40/100
C7: 3/4 = (3x25)/(4x25)=75/100
C8: 1/2= (1x50)/(2x50)= 50/100
C9: 5/6= (5x50/3)/(6x50/3)= (250/3)/100
Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp?
A. Cường độ dòng điện ở bất kì vật dẫn nào mắc nối tiếp với nhau cũng bằng nhau.
B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở
vật dẫn đó càng lớn.
C. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở
vật dẫn đó càng nhỏ.
D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn không phụ thuộc vào
điện trở vật dẫn đó.
Câu 14. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ta tiến hành thí nghiệm
A. Đo cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với các hiệu điện thế khác nhau đặt vào hai đầu dây dẫn.
B. Đo hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn với những cường độ dòng điện khác nhau. C. Đo điện trở của dây dẫn với những hiệu điện thế khác nhau.
D. Đo điện trở của dây dẫn với những cường độ dòng điện khác nhau.
Câu 16. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là
A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
B. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.
C. Một đường cong đi qua gốc tọa độ.
D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ.
Câu 18. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?
A.R-R, -R,-. R,
B. I-I,-1-..-1,
C.U-U, + U,+...+ U,
D. R -R, + R:+.+ R.
Câu 19. Mạch điện kín gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng đèn còn lại sẽ:
A. Không hoạt động. B. Sáng hơn.
C. Vẫn sáng như cũ. D. Tối hơn.