lấy 2 ví dụ về loại tế bào thực vật và động vật mà em quan sát bằng mắt thường
Quan sát kích thước tế bào vi khuẩn, tế bào động vật và thực vật trong hình 18.2 và cho biết tế bào nào phải quan sát bằng kính hiển vi, tế nào nào có thể quan sát bằng mắt thường?
- Quan sát hình 18.2, ta thấy:
+ Hầu hết các vi khuẩn có kích thước khoảng 0,5 – 5,0 µm.
+ Tế bào động vật và thực vật thường có kích thước khoảng 10 – 100 µm.
+ Một số tế bào động vật và thực vật có kích thước lớn hơn khoảng 1 – 10 mm như tế bào trứng cá.
- Kết luận:
+ Tế bào vi khuẩn và hầu hết các tế bào động vật, thực vật thường có kích thước rất nhỏ không quan sát được bằng mắt thường mà phải quan sát bằng kính hiển vi.
+ Một số tế bào động vật và thực vật như tế bào trứng cá, tế bào trứng ếch , tế bào tép cam,... có kích thước lớn có thể quan sát được bằng mắt thường.
Câu 1 : Tế bào là gì ? Tại sao Tế bào được coi là đơn vị cơ bản của cơ thể sống ?
Câu 2 : Trình bày hình dạng và kích thước của tế bào ? Hãy cho biết tế bào nào quan sát được bằng kình hiển vi ; tế bào nào có thể quan sát được bằng mắt thường ?
Câu 3 : Giải thích vì sao mỗi tế bào có hình dạng khác nhau ?
Câu 4 : Nêu cấu tạo của tế bào ? Có mấy loại tế bào ? Cho ví dụ ? Tình điểm giống nhau và khác nhau về nhành phần cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật ?
Câu 5 : Tế bào lớn lên mãi đc không ? Tại sao ? Kích thước tế bào chất và nhân thay đỏi như thế nào khi tế bào lớn lên ?
Câu 6 : Trình bày quá trình sinh sản của tế bào ? Từ đó nêu ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào ?
Câu 7 : Cơ thể là gì ? Nêu ví dụ về vật sống và vật không sống ?
Câu 8 : Phân biệt cơ thể đơn bào và đa bào ?
Câu 9 : Nêu các cấp tổ chức của cơ thể đa bào ; từ thấp đến cao ?
Câu 10 : Nêu khái niệm mô ; cơ quan ; hệ cơ quan ? Lấy 2 ví dụ của các cấp độ .
Lấy ví dụ chứng minh mối quan hệ giữa tế bào với cơ thể và môi trường ở thực vật và động vật.
- Ví dụ chứng minh mối quan hệ giữa tế bào với cơ thể và môi trường ở thực vật: Lá lấy khí CO2, nước, muối khoáng từ ngoài môi trường để thực hiện quá trình quang hợp. Quá trình quang hợp tạo ra các chất hữu cơ cung cấp cho các tế bào và cơ thể để thực hiện các hoạt động sống khác như sinh trưởng, phát triển, cảm ứng, sinh sản. Đồng thời, các chất thải từ thực vật cũng điều tiết các yếu tố hàm lượng khí, nhiệt độ, độ ẩm,… trong môi trường.
- Ví dụ chứng minh mối quan hệ giữa tế bào với cơ thể và môi trường ở động vật: Cơ thể con mèo lấy O2, thức ăn từ môi trường để sinh trưởng, phát triển. Thức ăn, O2 qua quá trình trao đổi chất và năng lượng trong tế bào được biến đổi thành năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống như sinh sản, cảm ứng,…của cơ thể. Khi đó cơ thể lại thải các chất dư thừa, CO2 ra ngoài môi trường.
I. Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành: 1. Phân biệt vật sống, vật không sống. Lấy ví dụ vật sống, vật không sống. 2. Trình bày các đặc trưng của sự sống. 3.Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi. II. Tế bào – Đơn vị cơ bản của sự sống : 1.Tế bào có những hình dạng và kích thước như thế nào? Cho ví dụ 2.Trình bày cấu tạo và chức năng mỗi thành phần của tế bào 3.Phân biệt tế bào động vật và tế bào thực vật; tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. 4.Tế bào lớn lên và sinh sản như thế nào? Ý nghĩa của sự phân chia tế bào? III. Từ tế bào đến cơ thể : 1. Thế nào là sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. Cho ví dụ sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. 2. Nêu mối quan hệ giữa các cấp độ tồ chức trong cơ thể đa bào.
Quan sát hình 38.1 và 38.2, hãy lấy ví dụ về đa dạng loài ở thực vật, động vật.
Ví dụ về đa dạng loài ở thực vật, động vật:
- Đa dạng loài ở thực vật: Ở trong rừng mưa nhiệt đới, có rất nhiều loài thực vật như rêu, dương xỉ, phong lan, các cây bụi thấp, các cây dây leo, các cây gỗ lớn,…
- Đa dạng loài ở động vật:
+ Động vật trên cạn: bọ ngựa, cú mèo, hổ, hươu, rắn, chồn, khỉ, sâu, địa y, giun,…
+ Động vật dưới nước: san hô, cá thu, cá voi, cá mập, sứa, bạch tuộc, tôm hùm,…
Từ tế bào đến cơ thể: Phân biệt được cơ thể sống, vật không sống, cơ thể đơn bào và đa bào, các cấp tổ chức sống và lấy ví dụ. Quan sát và mô tả được các cơ quan của thực vật, một số hệ cơ quan của cơ thể người.
Quan sát hình 17.4, 17.5 và trả lời câu hỏi: Thành phần nào có trong tế bào thực vật mà không có trong tế bào động vật?
Thành phần có trong tế bào thực vật mà không có trong tế bào động vật là:
- Lục lạp
- Thành tế bào xenlulo
Câu 10: Để quan sát được tế bào trứng cá, em cần thực hiện:
A. Dùng thìa lấy một ít tế bào vào đĩa à nhỏ ít nước à dùng kim mũi mác khoắng nhẹ để trứng tách rời nhau à quan sát (bằng mắt thường hoặc kính lúp).
B. Dùng thìa lấy một ít tế bào vào đĩa à dùng kim mũi mác khoắng nhẹ để trứng tách rời nhau à quan sát (bằng mắt thường hoặc kính lúp).
C. Dùng thìa lấy một ít tế bào vào đĩa à nhỏ ít nước à dùng kim mũi mác khoắng nhẹ để trứng tách rời nhau à quan sát (đặt lên kính hiển vi)
D. Tách một lớp tế bào trứng cá mỏng à đặt lên lam kính à quan sá (đặt lên kính hiển vi)
Quan sát H.48.2 . Những hình ảnh này cho ta biết điều gì ?Kể một vài ví dụ khác về động vật trong thiên nhiên lấy cây làm nhà mà em biết.
- Thực vật ngoài cung cấp thức ăn chúng còn là nơi ở, nơi sinh sản cho một số loài động vật.
- VD: Chim sẻ, sóc, khỉ.