Giải pt với nghiệm là số nguyên : x(x2 +x + 1 ) =4y(y+1)
Giải pt vs nghiệm là số nguyên:
x(x^2+x+1)= 4y(y+1)
Giải pt nghiệm nguyên:
1. x2+y2=(x-y)(xy+2)+9
2. xy=p(x+y) với p là số nguyên tố
3. x3+y3=2022
\(pt< =>\left(x-y\right)^2+xy=\left(x-y\right)\left(xy+2\right)+9\)
\(< =>\left(y-x\right)\left(xy+2+y-x\right)+xy+2+y-x-\left(y-x\right)=11\)
\(< =>\left(y-x+1\right)\left(xy+2+y-x\right)-\left(y-x+1\right)=10\)
\(< =>\left(x-y+1\right)\left(x-y-1-xy\right)=10\)
đến đây giải hơi bị khổ =))
Giải pt nghiệm nguyên: x(x2 + x + 1)=4y(y+1)
Lời giải:
$x(x^2+x+1)=4y(y+1)$
$\Leftrightarrow x(x^2+x+1)+1=4y(y+1)+1$
$\Leftrightarrow (x^2+1)(x+1)=(2y+1)^2$
Vì $(x^2+1)-(x+1)=x^2-x=x(x-1)\vdots 2$ nên $x^2+1, x+1$ cùng tính chẵn lẻ. Mà tích của chúng là $(2y+1)^2$ lẻ nên $x^2+1, x+1$ cùng lẻ.
Gọi $d=ƯCLN(x^2+1, x+1)$
$\Rightarrow x^2+1\vdots d; x+1\vdots d$
$\Rightarrow x(x+1)-(x^2+1)\vdots d$
$\Rightarrow x-1\vdots d$
$\Rightarrow (x+1)-(x-1)\vdots d\Rightarrow 2\vdots d$
$\Rightarrow d=1$ hoặc $d=2$
Nếu $d=2$ thì $x^2+1\vdots 2$ (loại do $x^2+1$ lẻ)
$\Rightarrow d=1$
Vậy $(x^2+1, x+1)=1$. Mà tích của chúng là scp nên bản thân mỗi số $x^2+1, x+1$ là scp.
Đặt $x^2+1=a^2, x+1=b^2$ với $a,b\in\mathbb{N}$
$\Rightarrow (b^2-1)^2+1=a^2$
$\Rightarrow 1=(a^2-b^2+1)(a^2+b^2-1)$
$\Rightarrow a^2-b^2+1=1=a^2+b^2-1=1$
$\Rightarrow a=b=1$
$\Rightarrow x=0\Rightarrow y=0$ hoặc $y=-1$
Giải pt nghiệm nguyên:
a)x2+y2=(x-y)(xy+2)+9
b)xy=p(x+y) với p là số nguyên tố
c) x3+y3=2022
Giải pt nghiệm nguyên:
a)x2+y2=(x-y)(xy+2)+9
b)xy=p(x+y) với p là số nguyên tố
c) x3+y3=2022
Giải phương trình với nghiệm là số nguyên: x(x2+x+1)=4y(y+1)
Đề này thì giải bằng mắt à @@
2 vế phương trình mỗi vế một ẩn @
Chịu thua !
Giải pt nghiệm nguyên:
1) 3(x2-xy+y2)=7(x+y)
2) 5(x2+xy+y2)=7(x+2y)
Cho hệ PT \(\hept{\begin{cases}mx+4y=10-m\\x+my=4\end{cases}}\) (m là tham số)
a, giải và biện luận hệ pt theo m
b, xác định giá trị nguyên của m để hệ có nghiệm duy nhất (x;y) sao cho x>0,y>0
c, với giá trị nào của m thì hệ có nghiệm (x;y) với x,y là các số nguyên dương
a) Với \(m=0\): hệ phương trình đã cho tương đương với:
\(\hept{\begin{cases}4y=10\\x=4\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=4\\y=\frac{5}{2}\end{cases}}\)
Với \(m\ne0\): hệ có nghiệm duy nhất khi:
\(\frac{m}{1}\ne\frac{4}{m}\Leftrightarrow m\ne\pm2\)
Hệ có vô số nghiệm khi:
\(\frac{m}{1}=\frac{4}{m}=\frac{10-m}{4}\Leftrightarrow m=2\)
Hệ vô nghiệm khi:
\(\frac{m}{1}=\frac{4}{m}\ne\frac{10-m}{4}\Leftrightarrow m=-2\).
b) với \(m\ne\pm2\)hệ có nghiệm duy nhất.
\(\hept{\begin{cases}mx+4y=10-m\\x+my=4\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}m\left(4-my\right)+4y=10-m\\x=4-my\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left(4-m^2\right)y=10-5m\\x=4-my\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{8-m}{m+2}\\y=\frac{5}{m+2}\end{cases}}\)
\(\hept{\begin{cases}\frac{8-m}{m+2}>0\\\frac{5}{m+2}>0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}8-m>0\\m+2>0\end{cases}}\Leftrightarrow-2< m< 8\)
c) \(\hept{\begin{cases}\frac{8-m}{m+2}=\frac{10-m-2}{m+2}=\frac{10}{m+2}-1\inℤ\\\frac{5}{m+2}\inℤ\end{cases}}\Leftrightarrow\frac{5}{m+2}\inℤ\)
\(\frac{5}{m+2}=t\inℤ\Rightarrow m=\frac{5}{t}-2\)
Để \(x,y\)dương thì \(-2< \frac{5}{t}-2< 8\Leftrightarrow0< \frac{5}{t}< 10\Rightarrow t\ge1\)
Vậy \(m=\frac{5}{t}-2\)với \(t\)nguyên dương thì thỏa mãn ycbt.
giải pt nghiệm nguyên sau: 1, x2+y2-8x+3y=-18
2, x+y+xy =x^2+y^2
3, x2+(x+y)^2= (x+9)^2
4, \(x^4y-x^4+2x^3-2x^2+2x-y=1\)
giải pt nghiệm nguyên dương
x2+x+1 =y2
Chị @Akai Haruma chị giúp e bài này đc k ạ
Bài 4:
\(x^4y-x^4+2x^3-2x^2+2x-y=1\)
\(\Leftrightarrow y(x^4-1)-(x^4-2x^3+2x^2-2x+1)=0\)
\(\Leftrightarrow y(x^2+1)(x^2-1)-[x^2(x^2-2x+1)+(x^2-2x+1)]=0\)
\(\Leftrightarrow y(x^2+1)(x-1)(x+1)-(x-1)^2(x^2+1)=0\)
\(\Leftrightarrow (x^2+1)(x-1)[y(x+1)-(x-1)]=0\)
\(\Rightarrow \left[\begin{matrix} x-1=0(1)\\ y(x+1)-(x-1)=0(2)\end{matrix}\right.\)
Với $(1)$ ta thu được $x=1$, và mọi $ý$ nguyên.
Với $(2)$
\(y(x+1)=x-1\Rightarrow y=\frac{x-1}{x+1}\in\mathbb{Z}\)
\(\Rightarrow x-1\vdots x+1\)
\(\Rightarrow x+1-2\vdots x+1\Rightarrow 2\vdots x+1\)
\(\Rightarrow x+1\in\left\{\pm 1; \pm 2\right\}\Rightarrow x\in\left\{-2; 0; -3; 1\right\}\)
\(\Rightarrow y\left\{3;-1; 2; 0\right\}\)
Vậy \((x,y)=(-2,3); (0; -1); (-3; 2); (1; t)\) với $t$ nào đó nguyên.
Bài 1:
\(x^2+y^2-8x+3y=-18\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2-8x+3y+18=0\)
\(\Leftrightarrow (x^2-8x+16)+(y^2+3y+\frac{9}{4})=\frac{1}{4}\)
\(\Leftrightarrow (x-4)^2+(y+\frac{3}{2})^2=\frac{1}{4}\)
\(\Rightarrow (x-4)^2=\frac{1}{4}-(y+\frac{3}{2})^2\leq \frac{1}{4}<1\)
\(\Rightarrow -1< x-4< 1\Rightarrow 3< x< 5\)
Vì \(x\in\mathbb{Z}\Rightarrow x=4\)
Thay vào pt ban đầu ta thu được \(y=-1\) or \(y=-2\)
Vậy.......
Bài 2:
Ta có: \(x+y+xy=x^2+y^2\)
\(\Leftrightarrow 2x^2+2y^2=2x+2y+2xy\)
\(\Leftrightarrow 2x^2+2y^2-2x-2y-2xy=0\)
\(\Leftrightarrow (x^2-2xy+y^2)+(x^2-2x+1)+(y^2-2y+1)=2\)
\(\Leftrightarrow (x-y)^2+(x-1)^2+(y-1)^2=2(*)\)
\(\Rightarrow (y-1)^2\leq 2<4\Rightarrow -2< y-1< 2\)
\(\Rightarrow -1< y< 3\Rightarrow y\in\left\{0;1;2\right\}\)
Thay $y$ với các giá trị trên vào pt ban đầu ta thu được:
\(y=0\Rightarrow x=0, x=1\)
\(y=1\Rightarrow x=0; x=2\)
\(y=2\Rightarrow x=1;x=2\)