tính mật độ dân số
Mật độ dân số là gì? Viết công thức tính mật độ dân số
Refer (vì chx hc):
Là số người sinh sống trên một đơn vị diện tích và được lấy theo giá trị trung bình. Căn cứ vào chỉ số này, chúng ta có thể tính toán lượng tài nguyên cần có cho khu vực đó và so sánh giữa các khu vực khác nhau.
Để tính mật độ dân số bạn phải chia số dân cho diện tích. Như vậy ta có công thức là Mật độ dân số = Số dân/Diện tích đất. Đơn vị diện tích đất là kilômét vuông, có thể sử dụng mét vuông nếu khu vực cần tính khá nhỏ
tham khảo
Mật độ dân số = Số dân/Diện tích đất.Trong đó: Đơn vị diện tích đất là kilômét vuông, có thể sử dụng mét vuông nếu khu vực cần tính khá nhỏ. Đơn vị của mật độ dân số là người/đơn vị diện tích, ví dụ 2000 người/kilômét vuông.
Refer:
-Mật độ dân số là một phép đo dân số trên đơn vị diện tích hay đơn vị thể tích. Nó thường được áp dụng cho các sinh vật sống nói chung, con người nói riêng.
-Công thức tính mật độ dân số:
\(M=\dfrac{D}{S}\) (người/km2)
D: dân số
S:diện tích
M:mật độ dân số
Thế nào là mật độ dân số? Cách tính mật độ dân số.
Mật độ dân số là số người sinh sống trên một đơn vị diện tích, lấy theo giá trị trung bình. Từ giá trị này bạn có thể suy ra lượng tài nguyên mà một khu vực cần có, và dựa vào đó so sánh các khu vực khác nhau. Bạn cần có dữ liệu về diện tích và dân số để lồng vào công thức tính mật độ dân số sau: Mật độ dân số = Số dân / Diện tích đất.
Hok tốt
- Mật độ dân số cho biết tình hình phân bố dân cư
- Mật độ dân số = Số dân : Diện tích
Đơn vị: người/km2
Trả lời :
Cách tính mật độ dân số :
Tính Mật độ dân số: lấy số người chia diện tích.
MĐDS: đơn vị: người / Km2
Ví dụ: Diện tích Việt Nam là:330,991nghìn Km2 ; số dân: 85 triệu người
--> MĐDS là: 85 000 000 người / 330 991 KM2 = 256,8 người/ Km2
làm tròn là 257 người / KM2
Mật độ dân số là :
Mật độ dân số là thước đo dân số trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích. Nó thường được áp dụng cho sinh vật sống nói chung và con người nói riêng. Đây là một thuật ngữ địa lý quan trọng. Trong bài này chúng ta chỉ đề cập đến mật độ dân số con người. Trong những nghiên cứu về địa lí dân số cũng như những nghiên cứu về đô thị học người ta không chỉ căn cứ vào số lượng dân cư mà còn phải căn cứ vào tình hình phân bố dân cư trên lãnh thổ (đô thị và nông thôn) được cụ thể hóa bằng các chỉ tiêu về mật độ dân số.
Chả bít đúng hay sai mà thui , cái này góp ý cho bn tham khảo nhé :v
Cho biết:diện tích Việt Nam là 329,314 km2 ,dân số Việt Nam 2001 là 78,7 triệu người .Tính mật độ dân số Việt Nam ? Công thức tính mật độ dân số : MĐDS=số dân:diện tích (đơn vị:người/km2) Giúp mình nhoaaa
Mật độ dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2008 được cho trong bảng sau:
Mật độ dân số của một địa phương được tính bằng cách: Lấy tổng số dân trung bình của địa phương đó (tại một thời điểm nhất định) chia cho diện tích của chính địa phương ấy (người/km2).
Tính mật độ dân số của từng vùng và so sánh.
- Tổng mật độ dân số của đồng bằng sông Cửu Long là:
320+ 701 +576 + 463+ 723+ 499+ 636+ 272+ 836+ 505+ 393+ 321+ 235
= 6480 (người/ km2)
Mật độ dân số trung bình của đồng bằng sông Cửu Long là:
6480 : 13 ≈ 498 ( người / km2 ).
- Tổng mật độ dân số của vùng trung du và miền núi phía Bắc là:
89 +79 + 64 +127 +94 + 109 +325+ 91+425+ 387+ 50+ 37+ 73+ 178
= 2128 ( người/ km2)
Mật độ dân số trung bình của vùng trung du và miền núi phía Bắc là:
2128 : 14 = 152 (người / km2 ).
* Nhận xét: mật độ dân số ở đồng bằng sông cửu Long cao hơn vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
❗ÉT O ÉT,GIÚP MIK VỚI CẦN GHẤP
MẬT ĐỘ DÂN SỐ LÀ NGƯỜI SINH SỐNG TRÊN CÙNG MỘT ĐƠN VỊ S.ĐỂ TÍNH MẬT ĐỘ DÂN SỐ,LẤY SỐ DÂN CHIA CHO S ĐẤT
A,TÍNH VÀ ĐIỀN MẬT ĐỘ DÂN SỐ (LẤY KẾT QUẢ ĐẾN CHỮ SỐ THẬP PHÂN THỨ NHẤT ) CỦA MỘT SỐ TP SAU VÀ ĐIỀN VÀO BẢNG
SỐ DÂN TB (NGHÌN NGƯỜI) | S (km2) | MẬT ĐỘ DÂN SÔ (NGƯỜI/KM2) | |
HN | 6936,9 | 3324,3 | |
TP.HCM | 7818,2 | 2095,6 | |
ĐÀ NẴNG | 992,8 | 1285,4 |
HN: 2,1
TPHCM: 3,7
Đà Nẵng: 0,8
quan sát bảng số liệu 11.1:
mật độ dân số là gì?
tính mật độ dân số của các khu vực ở châu á trong bảng 11.1
rút ra nhận xét về mật độ phân bó dân cư ở khu vực Nam Á so với các khu vực khác ở châu lục
Câu 39: Dựa vào bảng số liệu sau:
Tên nước | Diện tích (km2) | Dân số - 2020 (người) |
Cộng hòa Nam Phi | 1.220.000 | 59.310.000 |
Ai Cập | 1.010.000 | 102.300.000 |
Hãy tính mật độ dân số trung bình của cộng hòa Nam Phi năm 2020, biết công thức là: Mật độ dân số = dân số: diện tích (đơn vị: người/km²)
A. 40 người/km² B. 490 người/km²
C. 49 người/km² D. 409 người/km²
Hãy tính mật độ dân số trung bình của Ai Cập năm 2020, biết công thức là: Mật độ dân số = dân số: diện tích (đơn vị: người/km²)
A. 101 người/km² B. 110 người/km²
C. 111 người/km² D. 1101 người/km²
Mật độ dân số là j ? Tính mật độ dân số 2015 của các nước trong bảng sau đây và nhận xét
Tên nước | Diện tích | dân số |
Việt Nam | 331212 | 93 570 000 |
Lào | 236800 | 6 664 000 |
Cam-pu-chia | 181000 | 15 520 000 |
Cho bảng số liệu:
Diện tích, dân số thế giới và các châu lục, thời kì 1995 - 2005
a) Tính mật độ dân số toàn thế giới và từng châu lục vào các năm 1995 và 2005.
b) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự thay đổi mật độ dân số giữa hai năm trên.
c) Nhận xét mật độ dân số các châu lục trên thế giới
a) Tính mật độ dân số
Mật độ dân số của thế giới và các châu lục năm 1995 và năm 2005
b) Biểu đồ
Biểu đồ mật độ dân số thế giới và các châu lục năm 1995 và năm 2005
c) Nhận xét
Giai đoạn 1995- 2005:
- Mật độ dân số không đều giữa các châu lục:
+ Châu Á có mật độ dân số cao nhất, tiếp đến là châu Âu, châu Phi, châu Mĩ (dẫn chứng).
+ Châu Đại Dương có mật độ dân số trung bình thấp nhất (dẫn chứng).
- Châu Á có mật độ dân số cao gấp hơn 2,5 lần mật độ dân số trung bình toàn thế giới. Các châu lục còn lại có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình của thế giới (dẫn chứng).
- Mật độ dân số trung bình thế giới và các châu lục đều tăng (trừ châu Âu - mật độ dân số không thay đổi trong giai đoạn trên) (dẫn chứng).