hidrocacbon x có 25% h về khối lượng. x có công thức phân tử là
Một hidrocacbon có phân tử khối M = 56, trong đó cacbon chiếm 85,8% về khối lượng. Công thức phân tử của hidrocacbon là
A. C4H6
B. C4H8
C. C4H10
D. C3H8
Đáp án : B
Ta có : (Số C).MC = 56.85,8% => Số C = 4 ; số H = 8
Có 2 chất khí có công thức là HxA và BHy. Phân tử khối của HxA gấp 2,125 lần phân tử khối của BHy. Thành phần % về khối lượng của hiđro trong HxA là 5,88% và thành phần % về khối lượng của hiđro trong BHy là 25%. Xác định nguyên tố A,B và công thức của 2 khí trên?
* ghi rõ cách trình bày
Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hidrocacbon). Phần trăm khối lượng của nito trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Hỗn hợp X gồm hiđro và một hidrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X, có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hidrocacbon là
A. C4H8.
B. C4H6.
C. C3H4.
D. C3H6.
Hỗn hợp X gồm hiđro và một hidrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X, có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hidrocacbon là
A. C4H8
B. C4H6
C. C3H4
D. C3H6
Khi đốt cháy hào toàn hidrocacbon X sinh ra tỉ lệ số mol C O 2 v à H 2 O là 2: 1.
a) Tìm công thức đơn giản nhất của X.
b) Lập công thức phân tử của X. Biết khối lượng mol của X bằng 78 g (H=1, C=12, O=16).
a/Một hidrocacbon A có công thức CnH2n+2, trong đó nguyên tố cacbon chiếm tỉ lệ 75% về khối lượng. Xác định công thức phân tử của A. b/ Tính thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất sau: CaHo
a, %C = 12n/(12n + 2n + 2) = 75%
=> n = 1
CTHH: CH4
b, CaHo ???
Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A, B (đều mạch hở, cùng số nguyên tử hiđro, MB > MA). Biết 11,2 lít X (đktc) có thể cộng tối đa 17,92 lít H2 (đktc) cho ra hỗn hợp Y có khối lượng là 19,2 gam. Công thức phân tử của A, B lần lượt là
A. C2H4, C3H4
B. C2H6, C3H6
C. C3H4, C4H4.
D. C3H6, C4H6.
Đáp án A
Xét hỗn hợp ankan Y ta có mY = 19,2 gam và nY = nX = 0,5 mol.
+ Đặt nC/Y = a và nH/Y = b ta có hệ || 12a + b = 19,2 Và b/2 – a = 0,5.
Giải hệ ⇒ nC = 1,3 mol và nH = 3,6 mol.
⇒ Số CTrung bình = 1,3/0,5 = 2,6 ⇒ Loại C và D.
⇒ Số HTrung bình = 4 ⇒ Loại B
X là dẫn xuất clo (CxHyClz) trong phân tử có 62,83 % Cl về khối lượng. MX = 113. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X phù hợp với công thức phân tử tìm được?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5