Base......all
Dựa vào bảng tính tan dưới đây, hãy cho biết những base nào là base không tan và những base nào là base kiềm? Viết công thức hoá học và đọc tên các base có trong bảng.
Base không tan:
Mg(OH)2: magnesium hydroxide.
Cu(OH)2: copper(II) hydroxide.
Fe(OH)3: iron(III) hydroxide.
Fe(OH)2: iron(II) hydroxide.
Base kiềm
KOH: potassium hydroxide.
Ba(OH)2:barium hydroxide
NaoOH:sodium hydroxide
9. Sự điện ly của nước? Chỉ số pH và pOH? Tính chất acid-base của môi trường? Biểu diễn tính chất acidbase của môi trường qua pH?
10. Định nghĩa acid, base theo lý thuyết acid-base của Arrhenius; thuyết proton về acid, base của BronstedLowry; thuyết electron về acid, base của Lewis?
11. Thuyết proton về acid, base của Bronsted-Lowry: Cặp acid/base liên hợp; Tính chất acid-base của một chất trong dung môi nước; Phản ứng acid-base? Quan hệ giữa Ka và Kb của một cặp acid/base liên hợp HA/A−?
giúp với ạ các bạn........
9. Sự điện ly của nước? Chỉ số pH và pOH? Tính chất acid-base của môi trường? Biểu diễn tính chất acidbase của môi trường qua pH?
10. Định nghĩa acid, base theo lý thuyết acid-base của Arrhenius; thuyết proton về acid, base của BronstedLowry; thuyết electron về acid, base của Lewis?
11. Thuyết proton về acid, base của Bronsted-Lowry: Cặp acid/base liên hợp; Tính chất acid-base của một chất trong dung môi nước; Phản ứng acid-base? Quan hệ giữa Ka và Kb của một cặp acid/base liên hợp HA/A−?
giải giúp mình vơi ạ
1. The number x is 111 when written in base b, but it is 212 when written in base b − 2. What is x in base 10?
10. Định nghĩa acid, base theo lý thuyết acid-base của Arrhenius; thuyết proton về acid, base của BronstedLowry; thuyết electron về acid, base của Lewis?
11. Thuyết proton về acid, base của Bronsted-Lowry: Cặp acid/base liên hợp; Tính chất acid-base của một chất trong dung môi nước; Phản ứng acid-base? Quan hệ giữa Ka và Kb của một cặp acid/base liên hợp HA/A−?
12. Tính pH của một số dung dịch acid, base đơn bậc đơn giản.
13. Sự thuỷ phân muối và xác định pH môi trường của các dung dịch muối đó.
14. Dung dịch đệm là gì? Cấu trúc của dung dịch đệm? Tính pH của dung dịch đệm? Ứng dụng của dung dịch đệm.
giúp với các bạn?
__________ than the runner on first base started running towards second base.
A. Seeing that the bases were loaded
B. Hardly had the bases been loaded
C. By the time the bases were loaded
D. No sooner had the bases been loaded
Đáp án là D
No sooner+ auxiliary + S + V + than ....
nhận dạng công thức hoá học base tan và base ko tan
1. Bazơ tan: Là loại bazơ hoàn toàn tan trong nước, tạo ra các hydroxide (OH-) trong dung dịch.
VD: NaOH , KOH
2. Bazơ không tan: Là loại bazơ không hoàn toàn tan trong nước, chỉ tan một phần nhỏ và tạo ra các hydroxide (OH-) trong dung dịch.
VD: Ca(OH)2 , Ba(OH)2
Base tan là các base bị hòa tan trong nước, chỉ có 5 base tan là \(KOH;Ba\left(OH\right)_2;NaOH;Ca\left(OH\right)_2LiOH\)
Base không tan là các base không bị hòa tan trong nước, khác 5 base trên
Base on the cues to complete the sentences.
1. Nam/spend/most/free time/play soccer.
2. When/we/children/we/used/listen/grandma's old folktales after dinner.
3. You/can/tell me/best ways/learn new word?
4. I/write down/all new words/small notebook.
5. They/going/visit/homevillage/weekend.
Base on the cues to complete the sentences.
1. Nam/spend/most/free time/play soccer.
-> Nam spends most of his free time playing soccer.
2. When/we/children/we/used/listen/grandma's old folktales after dinner.
-> When we were children we used to listen to grandma's old folktales after dinner.
3. You/can/tell me/best ways/learn new word?
-> Can you tell me one/some of the best ways to learn new word?
4. I/write down/all new words/small notebook.
-> I write down all new words in a small notebook.
5. They/going/visit/homevillage/weekend.
-> They are going to visit their home village at the weekend.
1. Nam/spend/most/free time/play soccer.
-> Nam spends most of his free time playing soccer.
2.When/we/children/we/used/listen/grandma's old folk tales after dinner. -> When we were children we used to listen to grandma's old folk tales after dinner. 3. You/can/tell me/best ways/learn new word? -> Can you tell me one/some of the best ways to learn new word? 4. I/write down/all new words/small notebook. -> I write down all new words in a small notebook. 5. They/going/visit/home village/weekend. -> They are going to visit their home village at the weekend.Tìm hiểu khái niệm base
Bảng 9.1. Tên một số base thông dụng, công thức hoá học và dạng tồn tại của base trong dung dịch
Quan sát Bảng 9.1 và thực hiện các yêu cầu:
1. Công thức hoá học của các base có đặc điểm gì giống nhau?
2. Các dung dịch base có đặc điểm gì chung?
3. Thảo luận nhóm và đề xuất khái niệm về base.
4. Em hãy nhận xét về cách gọi tên base và đọc tên base Ca(OH)2.
1. Có một hay nhiều nhóm OH-
2. Các dung dịch base gồm 1 cation kim loại và anion OH-
3. Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH-
4. Quy tắc gọi tên các base: Tên kim loại (kèm hoá trị đối với kim loại có nhiều hoá trị) + hydroxide.
Tên base Ca(OH)2: Calcium hydroxide.