Kể tên các thảm thực vật khi đi từ cực Bắc tới cực Nam CHÂU PHI
Dựa vào hình 19.1 và 19.2 (trang 70 - SGK), hãy cho biết:
- Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất có tuân theo quy luật địa đới không?
- Hãy lần lượt kể tên từng kiểu thảm thực vật từ cực về Xích đạo.
- Hãy lần lượt kể tên từng nhóm đất từ cực về Xích đạo.
- Sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất tuân theo quy luật địa đới.
- Từ cực về Xích đạo có các kiểu thảm thực vật: hoang mạc lạnh; đài nguyên; rừng lá kim; rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; rừng cận nhiệt ẩm; rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt; hoang mạc, bán hoang mạc; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng có núi cao; xavan, cây bụi; rừng nhiệt âới, xích đạo.
- Từ cực về Xích đạo có các nhóm đất: băng tuyết; đất đài nguyên; đất pôtdôn; đất nâu, xam rừng la rộng ồn đới; đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đổng cỏ núi cao; đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng; đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm; đất xám hoang mạc, bán hoang mạc: đá đỏ, nâu đỏ xavan; đất đỏ vàng (feralit), đất đen nhiệt đới.
Dựa vào hình 16.2, hãy:
- Kể tên các thảm thực vật chính từ cực về Xích đạo.
- Xác định phạm vi phân bố của các thảm thực vật lá kim, thảo nguyên ôn đới, rừng nhiệt đới.
- Các thảm thực vật chính từ cực về Xích đạo: Hoang mạc cực - Đài nguyên - Rừng lá kim - Rừng lá rộng, hỗn hợp - Rừng cận nhiệt ẩm - Rừng và cây bụi lá cứng - Thảo nguyên ôn đới - Hoang mạc và bán hoang mạc - Thực vật núi cao - Rừng nhiệt đới - Xavan và rừng thưa.
- Phạm vi phân bố của các thảm thực vật
+ Rừng lá kim: Ca-na-đa, Liên bang Nga, Bắc Âu.
+ Thảo nguyên ôn đới: Trung tâm Hoa Kỳ, Đông Âu, phía Nam Liên bang Nga, phía Nam của Nam Mĩ.
+ Rừng nhiệt đới: Nam Mĩ, Trung và Nam Phi, Nam Á, Đông Nam Á, Tây Bắc Ô-xtrây-li-a,…
Câu hỏi giành cho những bạn chưa biết :
Kể tên các châu lục và các đại dương trên Trái Đất?
Châu Á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mĩ, Châu Đại Dương, Châu Nam Cực
Các đại dương là: Ấn Độ Dương; Bắc Băng Dương; Đại Tây Dương; Thái Bình Dương.
Thiếu Nam Băng Dương rồi bạn!
KHÔNG CÓ NAM TÂY DƯƠNG ĐÂU
Câu 31: Các loại cây ăn quả cận nhiệt như nho, ôliu, cam, chanh…. được trồng ở vùng nào của Châu Phi?
A. Nam Phi, Đông Phi và Trung Phi.
B. Trung Phi và rìa phía Bắc của Bắc Phi.
C. Cực Bắc và cực Nam Châu Phi
D. Tây Phi, Đông Phi và Nam Phi.
Câu 32: Các nước châu Phi xuất khẩu chủ yếu
A. khoáng sản và nguyên liệu chưa chế biến.
B. khoáng sản và máy móc.
C. máy móc, thiết bị và hàng tiêu dùng.
D. nguyên liệu chưa qua chế biến và hàng tiêu dùng.
Câu 33: Các nước châu Phi nhập khẩu chủ yếu
A. khoáng sản và nguyên liệu chưa chế biến.
B. khoáng sản và máy móc.
C. máy móc, thiết bị và hàng tiêu dùng.
D. nguyên liệu chưa qua chế biến và hàng tiêu dùng.
Câu 34: Các loại nông sản xuất khẩu chủ yếu của châu Phi là
A. cà phê, ca cao, cọ dầu.
B. cà phê, bông, lương thực.
C. lương thực, ca cao, cọ dầu, lạc.
D. gạo, ca cao, cà phê, cọ dầu.
Câu 35: Vùng khai thác khoảng sản xuất khẩu phân bố
A. Nam Phi và Trung Phi.
B. Nam Phi và rìa phía Bắc của Bắc Phi.
C. Bắc Phi và Tây Phi.
D. Tây Phi, Đông Phi và Nam Phi.Câu 31: Các loại cây ăn quả cận nhiệt như nho, ôliu, cam, chanh…. được trồng ở vùng nào của Châu Phi?
A. Nam Phi, Đông Phi và Trung Phi.
B. Trung Phi và rìa phía Bắc của Bắc Phi.
C. Cực Bắc và cực Nam Châu Phi
D. Tây Phi, Đông Phi và Nam Phi.
Câu 32: Các nước châu Phi xuất khẩu chủ yếu
A. khoáng sản và nguyên liệu chưa chế biến.
B. khoáng sản và máy móc.
C. máy móc, thiết bị và hàng tiêu dùng.
D. nguyên liệu chưa qua chế biến và hàng tiêu dùng.
Câu 33: Các nước châu Phi nhập khẩu chủ yếu
A. khoáng sản và nguyên liệu chưa chế biến.
B. khoáng sản và máy móc.
C. máy móc, thiết bị và hàng tiêu dùng.
D. nguyên liệu chưa qua chế biến và hàng tiêu dùng.
Câu 34: Các loại nông sản xuất khẩu chủ yếu của châu Phi là
A. cà phê, ca cao, cọ dầu.
B. cà phê, bông, lương thực.
C. lương thực, ca cao, cọ dầu, lạc.
D. gạo, ca cao, cà phê, cọ dầu.
Câu 35: Vùng khai thác khoảng sản xuất khẩu phân bố
A. Nam Phi và Trung Phi.
B. Nam Phi và rìa phía Bắc của Bắc Phi.
C. Bắc Phi và Tây Phi.
D. Tây Phi, Đông Phi và Nam Phi.
Dựa vào hình 19.1 và 19.2, hãy cho biết:
- Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất có tuân theo quy luật địa đới không?
- Hãy lần lượt kể tên từng kiểu thảm thực vật từ cực về Xích đạo.
- Hãy lần lượt kể tên từng nhóm đất từ cực về Xích đạo.
- Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất đều tuân theo quy luật địa đới.
- Tên kiểu thảm thực vật từ cực về Xích đạo: hoang mạc lạnh, đài nguyên, rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới, rừng cận nhiệt ẩm, rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt, hoang mạc, bán hoang mạc, thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao, xa van, cây bụi, rừng nhiệt đới, xích đạo.
- Tên nhóm đất từ cực về Xích đạo: băng tuyết, đất đài nguyên, đất pốt dôn, đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới, đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao, đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng, đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm, đất xám hoang mạc, bán hoang mạc, đất đỏ, nâu đỏ xavan, đất đỏ vàng (feralit), đen nhiệt đới.
+ Các kiểu thảm thực vật từ cực về Xích đạo:
-Hoang mạc lạnh;
-Đài nguyên;
-Rừng lá kim;
-Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới;
-Rừng cận nhiệt ẩm;
-Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt;
-Hoang mạc, bán hoang mạc;
-Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao;
-Xa van, cây bụi;
-Rừng nhiệt đới, xích đạo.
+ Các nhóm đất từ cực về Xích đạo:
-Băng tuyết, đất đài nguyên;
-Đất pốt dôn;
-Đất nâu;
-Xám rừng lá rộng ôn đới;
-Đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao;
-Đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng;
-Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm;
-Đất xám hoang mạc, bán hoang mạc;
-Đất đỏ, nâu đỏ xavan;
-Đất đỏ vàng (feralit), đen nhiệt đới.
Vị trí của Châu Á kéo dài từ A.cực bắc tới cực nam B.vùng cực bắc tới vùng xích đạo C. Vùng cực bắc đến xích đạo D. Vùng cực bắc đến gần vùng xích dạo
Câu 1. Châu lục nằm trải dài từ vùng cực Bắc tới vùng cực Nam là:
A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mỹ.
Câu 2. Nhà thám hiểm tìm ra châu Mĩ đầu tiên là:
A. Cri- xtop Cô-lôm-bô. B. Ma-gien-lăng.
C. David. D. Michel Owen.
Câu 3. “Tân thế giới” là tên gọi của châu lục nào dưới đây?
A. Châu Âu. B. Châu Mĩ. C. Châu Đại Dương. D. Châu Phi.
Câu 4. Khi mới phát hiện ra châu Mĩ, con người sinh sống chủ yếu thuộc chủng tộc:
A. Ơ-rô-pê-ô-ít. B. Nê-grô-ít. C. Môn-gô-lô-ít. D. Ôt-xtra-lô-it.
Câu 5. Sau khi tìm ra châu Mĩ, người da đen (châu Phi) nhập cư vào châu Mĩ như thế nào?
A. Sang xâm chiếm thuộc địa. B. Bị đưa sang làm nô lệ.
C. Sang buôn bán. D. Đi thăm quan du lịch.
Câu 6. Châu Mỹ nàm hoàn toàn ở nửa cầu:
A. Bắc. B. Nam. C. Đông. D. Tây.
Câu 7. Châu Mỹ có diện tích là bao nhiêu?
A. 40 triệu km2. B. 42 triệu km2. C. 43 triệu km2. D. 44 triệu km2.
Câu 8. Châu Mĩ có những nền văn minh cổ đại nào?
A. Mai-a, In-ca, A-xơ-tếch. B. Mai-a, sông Nin, Đông Sơn.
C. In-ca, Mai-an, sông Nin. D. Hoàng Hà, A-xơ-tếch, sông Nin.
Câu 9. Người Anh-điêng sống chủ yếu bằng nghề gì?
A. Săn bắn và trồng trọt. B. Săn bắt và chăn nuôi.
C. Chăn nuôi và trồng trọt. D. Chăn nuôi và trồng cây lương thực.
Câu 10. Dòng sông được mệnh danh là "Vua của các dòng sông" nằm ở châu Mĩ là:
A. Sông Mixixipi. B. Sông Amadôn. C. Sông Panama. D. Sông Ôrrinôcô.
Câu 11. Sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư Bắc Mỹ và dân cư Trung và Nam Mỹ là do:
A. Khoảng cách địa lí xa. B. Dân cư ít giao lưu ngôn ngữ.
C. Chính sách phân vùng ngôn ngữ. D. Lịch sử nhập cư và phát triển của châu lục.
Câu 12. Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu nào?
A. Cận nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Hoang mạc. D. Hàn đới.
Câu 13. Ở khu vực Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14. Khu vực Trung và Nam Mỹ có mấy hình thức sở hữu trong nông nghiệp?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15. Hệ thống núi Cooc-đi-e nằm ở phía nào của khu vực Bắc Mỹ?
A. Phía Bắc. B. Phía Tây. C. Phía Đông. D. Trung tâm.
Câu 1. Châu lục nằm trải dài từ vùng cực Bắc tới vùng cực Nam là:
A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mỹ.
Câu 2. Nhà thám hiểm tìm ra châu Mĩ đầu tiên là:
A. Cri- xtop Cô-lôm-bô. B. Ma-gien-lăng.
C. David. D. Michel Owen.
Câu 3. “Tân thế giới” là tên gọi của châu lục nào dưới đây?
A. Châu Âu. B. Châu Mĩ. C. Châu Đại Dương. D. Châu Phi.
Câu 4. Khi mới phát hiện ra châu Mĩ, con người sinh sống chủ yếu thuộc chủng tộc:
A. Ơ-rô-pê-ô-ít. B. Nê-grô-ít. C. Môn-gô-lô-ít. D. Ôt-xtra-lô-it.
Câu 5. Sau khi tìm ra châu Mĩ, người da đen (châu Phi) nhập cư vào châu Mĩ như thế nào?
A. Sang xâm chiếm thuộc địa. B. Bị đưa sang làm nô lệ.
C. Sang buôn bán. D. Đi thăm quan du lịch.
Câu 6. Châu Mỹ nàm hoàn toàn ở nửa cầu:
A. Bắc. B. Nam. C. Đông. D. Tây.
Câu 7. Châu Mỹ có diện tích là bao nhiêu?
A. 40 triệu km2. B. 42 triệu km2. C. 43 triệu km2. D. 44 triệu km2.
Câu 8. Châu Mĩ có những nền văn minh cổ đại nào?
A. Mai-a, In-ca, A-xơ-tếch. B. Mai-a, sông Nin, Đông Sơn.
C. In-ca, Mai-an, sông Nin. D. Hoàng Hà, A-xơ-tếch, sông Nin.
Câu 9. Người Anh-điêng sống chủ yếu bằng nghề gì?
A. Săn bắn và trồng trọt. B. Săn bắt và chăn nuôi.
C. Chăn nuôi và trồng trọt. D. Chăn nuôi và trồng cây lương thực.
Câu 10. Dòng sông được mệnh danh là "Vua của các dòng sông" nằm ở châu Mĩ là:
A. Sông Mixixipi. B. Sông Amadôn. C. Sông Panama. D. Sông Ôrrinôcô.
Câu 11. Sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư Bắc Mỹ và dân cư Trung và Nam Mỹ là do:
A. Khoảng cách địa lí xa. B. Dân cư ít giao lưu ngôn ngữ.
C. Chính sách phân vùng ngôn ngữ. D. Lịch sử nhập cư và phát triển của châu lục.
Câu 12. Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu nào?
A. Cận nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Hoang mạc. D. Hàn đới.
Câu 13. Ở khu vực Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14. Khu vực Trung và Nam Mỹ có mấy hình thức sở hữu trong nông nghiệp?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15. Hệ thống núi Cooc-đi-e nằm ở phía nào của khu vực Bắc Mỹ?
A. Phía Bắc. B. Phía Tây. C. Phía Đông. D. Trung tâm.
Câu 1. Châu lục nằm trải dài từ vùng cực Bắc tới vùng cực Nam là:
A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mỹ.
Câu 2. Nhà thám hiểm tìm ra châu Mĩ đầu tiên là:
A. Cri- xtop Cô-lôm-bô. B. Ma-gien-lăng.
C. David. D. Michel Owen.
Câu 3. “Tân thế giới” là tên gọi của châu lục nào dưới đây?
A. Châu Âu. B. Châu Mĩ. C. Châu Đại Dương. D. Châu Phi.
Câu 4. Khi mới phát hiện ra châu Mĩ, con người sinh sống chủ yếu thuộc chủng tộc:
A. Ơ-rô-pê-ô-ít. B. Nê-grô-ít. C. Môn-gô-lô-ít. D. Ôt-xtra-lô-it.
Câu 5. Sau khi tìm ra châu Mĩ, người da đen (châu Phi) nhập cư vào châu Mĩ như thế nào?
A. Sang xâm chiếm thuộc địa. B. Bị đưa sang làm nô lệ.
C. Sang buôn bán. D. Đi thăm quan du lịch.
Câu 6. Châu Mỹ nàm hoàn toàn ở nửa cầu:
A. Bắc. B. Nam. C. Đông. D. Tây.
Câu 7. Châu Mỹ có diện tích là bao nhiêu?
A. 40 triệu km2. B. 42 triệu km2. C. 43 triệu km2. D. 44 triệu km2.
Câu 8. Châu Mĩ có những nền văn minh cổ đại nào?
A. Mai-a, In-ca, A-xơ-tếch. B. Mai-a, sông Nin, Đông Sơn.
C. In-ca, Mai-an, sông Nin. D. Hoàng Hà, A-xơ-tếch, sông Nin.
Câu 9. Người Anh-điêng sống chủ yếu bằng nghề gì?
A. Săn bắn và trồng trọt. B. Săn bắt và chăn nuôi.
C. Chăn nuôi và trồng trọt. D. Chăn nuôi và trồng cây lương thực.
Câu 10. Dòng sông được mệnh danh là "Vua của các dòng sông" nằm ở châu Mĩ là:
A. Sông Mixixipi. B. Sông Amadôn. C. Sông Panama. D. Sông Ôrrinôcô.
Câu 11. Sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư Bắc Mỹ và dân cư Trung và Nam Mỹ là do:
A. Khoảng cách địa lí xa. B. Dân cư ít giao lưu ngôn ngữ.
C. Chính sách phân vùng ngôn ngữ. D. Lịch sử nhập cư và phát triển của châu lục.
Câu 12. Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu nào?
A. Cận nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Hoang mạc. D. Hàn đới.
Câu 13. Ở khu vực Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14. Khu vực Trung và Nam Mỹ có mấy hình thức sở hữu trong nông nghiệp?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15. Hệ thống núi Cooc-đi-e nằm ở phía nào của khu vực Bắc Mỹ?
A. Phía Bắc. B. Phía Tây. C. Phía Đông. D. Trung tâm.
a, Diện tích của châu Nam Cực? Kể tên các loài động vật điển hình ở châu lục này?
b,Diện tích của châu Đại Dương? Kể tên các chuỗi đảo ở châu lục này?
a) Diện tích: 14,1 triệu km2
Động vật: chim cánh cụt, cá voi xanh,...
b) Tham khảo
diện tích 8.725.989 km²
Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các chuỗi đảo hình vòng cung bao quanh.Các chuỗi đảo gồm:
+Chuỗi đảo núi lửa Mê-la-nê-di
+Chuỗi đảo san hô Mi-crô-nê-di
+Chuỗi đảo núi lửa nhỏ và đảo san hô Pô-li-nê-di
a) Diện tích: 14,1 triệu km2
Động vật: chim cánh cụt,chó sói,tuần lộc.....
.b)có diện tích 8.725.989 km²
Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các chuỗi đảo hình vòng cung bao quanh.Các chuỗi đảo gồm:
-Chuỗi đảo núi lửa nhỏ và đảo san hô Pô-li-nê-di
-Chuỗi đảo san hô Mi-crô-nê-di
mình chỉ biết thế thôi, thiếu hay sai mong bạn thông cảm