ho mình hỏi từ chúa tể là từ đơn hay từ ghép và phân loại từ theo nguồn gốc mượn nước nào
Các từ: lẫm liệt ; cầu hôn ; chúa tể ; công quán;hãy cho biết chúng được phân loại từ theo nguồn gốc mượn từ tiêng nước nào?
Trả lời :
Tiếng Hán
Hk tốt
Bài làm
- Các từ trên là từ mượn. Là từ Hán Việt.
# Chúc bạn học tốt #
Giải thích các từ sau ,cho biết chúng là từ đơn hay từ phức,chúng được phân loại từ theo nguồn gốc mượn từ tiếng nước nào và em giải thích chúng bằng cách nào. Các từ: lẫm liệt ; cầu hôn ; chúa tể ; công quán
Giúp em với mai em thi rồi ạ
CÂU 1 : Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi :
" Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hằng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng cái vung và nó thì oai như một vị chúa tể "
1)Từ "chúa tể " trong đoạn văn trên là từ đơn hay từ phức được phân loại từ nguồn gốc mượn từ tiếng của nước nào ?
2)" Chúa tể " có nghĩa là gì ? Hãy cho biết em đã giải thích từ bằng cách nào ?
3)Hãy chỉ ra cụm danh từ và xác định danh từ trung tâm trong câu sau :
" Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ "
4)Từ đoạn trích trên, em tự rút ra mọt lời khuyên trong cuộc sống và học tập ?
CÂU 2 : Viết 1 đoạn văn theo chủ đề tự chọn ( 5 - 7 dòng ) và xác định danh từ được sử dụng trong đoạn văn đó
AI LÀM HỘ MÌNH ĐI
AI LÀM ĐÚNG HẾT MÌNH CHO K NHÉ !!!
NGỮ VĂN LỚP 6
Câu 1 : Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
'' Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vai con nhái, cua , ốc bé nhỏ. Hằng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng , khiến các con vật kia rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đâu chỉ bé bằng chiecs vung và nó thì oai như mợt vị chúa tể "
1)Từ "chúa tể " trong đoạn văn trên là từ đơn hay từ phức được phân loại từ nguồn gốc mượn từ tiếng của nước nào ?
2)''Chúa tể'' có nghĩa là gì ? Hãy cho biết em đã giải thích từ bằng cách nào ?
3)Hãy chỉ ra cụm danh từ va xác định danh từ trung tâm trong câu sau
'' Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ''
4)Từ đoạn trích trên, em tự rút ra một lời khuyên trong cuộc sống và học tập ?
Câu 2 :Viết 1 đoạn vanwtheo chủ đề tự chọn ( 5 - 7 dòng ) và xác định danh từ được sử dụng trong đoạn van đó .
ai nhanh dc k
làm hộ mik vs làm hộ cho 3 k
1. Thế nào là từ đơn? Từ phức? Thế nào là từ láy? Từ ghép?
2. Thế nào là từ Thuần Việt? Từ mượn? Nguồn gốc của từ mượn? Cách viết các từ mượn. Nguyên tắc mượn từ.
từ đơn là từ đó 1 tiềng có nghĩa tạo thành
Từ phức là từ có từ 2 tiếng trở lên
Từ láy là từ có quan hệ về mặt ngữ âm
Từ ghép là từ có quan hệ về mặt ngữ nghĩa
Từ thuần việt là tự do cha ông ta sáng tạo ra tựa muốn là tư ở nước ngoài
Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành. + Vai trò: Từ đơnđược dùng để tạo từ ghép và từ láy, làm tăng vốn từ của dân tộc. + Khái niệm: Từghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Từ phức là từ do nhiều tiếng tạo thành.
Từ láy là từtạo nên từ hơn hai tiếng, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên là tiếng gốc (thường thì tiếng gốc có nghĩa) và tiếng đứng sau láy lại âm hoặc vần của tiếng gốc
Khái niệm: Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành. + Vai trò: Từ đơnđược dùng để tạo từ ghép và từ láy, làm tăng vốn từ của dân tộc. + Khái niệm: Từghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.I.TỪ GHÉP.
Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
1. Trong từ ghép chính phụ, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên gọi là tiếng chính, tiếng đứng sau gọi là tiếng phụ. Từ một tiếng chính ta có thể tạo nên vô số từ ghép.
VD: vói tiếng chính là "Cá" ta có thể tạo ra vô số từ ghép: cá rô, cá lóc, cá lòng tong, cá mòi, cá sấu, ...
2. trong từ ghép đẳng lập các tiếng ngang nhau về nghĩa: áo quần, thầy cô, anh em, ...
=> Tóm lại, từ ghép là những từ mà mỗi tiếng tạo nên nó đều có nghĩa.
II. TỪ LÁY.
Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên là tiếng gốc (thường thì tiếng gốc có nghĩa) và tiếng đứng sau láy lại âm hoặc vần của tiếng gốc. Từ láy cũng có hai loại: láy hoàn tòan (lặp lại cả âm lẫn vần của tiếng gốc: đo đỏ, xanh xanh, rầm rập, ...) và láy bộ phận (chỉ lặp lại hoặc âm hoặc vần của tiếng gốc: xanh xao, rì rào, mảnh khảnh, le te, ...)
KẾT LUẬN: ta phân biệt được từ láy và từ ghép là dựa vào ý nghĩa và dấu hiệu: nếu các tiếng tạo nên từ mà mỗi tiền đều có nghĩa thì đó là từ ghép, còn các tiếng tạo nên từ chỉ có tiếng đầu tiên có nghĩa hoặc tất cả các tiêng không có nghĩa thì đó là từ láy. Chú ý: các từ râu ria, mặt mũi, máu mủ không phải là từ láy (vì mỗi tiếng đều có nghĩa) mặc dù chúng có tiếng sau láy lại âm của tiếng trước.
Bạn thỏa mãn chưa, nếu còn thắc mắc thì liên hệ với mình, mình sẽ giải thích thêm cho.
Xét theo nguồn gốc, từ kết hôn thuộc loại từ nào?
A. Từ đơn B. Từ thuần Việt
C. Từ phức D. Từ mượn
phân loại từ theo nguồn gốc, ta có các loại từ nào trong tiếng việt
hãy cho VD về các từ thuần việt, từ mượn tiếng hán , từ mượn các ngôn ngữ khác ( mỗi loại 5 từ )
Cho các từ sau: nhân dân, sơn tinh, lấp lánh, vài
Hãy phân loại các từ trên:
Đâu là từ đơn, từ phức và loại nào
Phân loại từ theo nguồn gốc
Phân loại theo từ loại và cụm từ
Từ đơn: vài
Từ phức: nhân dân, Sơn Tinh, lấp lánh. Trong đó: lấp lánh là từ láy, hai từ còn lại là từ ghép.
Phân loại theo nguồn gốc:
+ Từ thuần Việt: vài, lấp lánh, nhân dân
+ Từ mượn: Sơn Tinh
Phân loại theo từ loại:
+ Danh từ: nhân dân, Sơn Tinh. Trong đó nhân dân là danh từ chung, Sơn Tinh là danh từ riêng.
+ Tính từ: lấp lánh.
+ Lượng từ: vài
1. Từ là gì?
2. Em hiểu thế nào là từ mượn, từ thuần việt?
3. Em hãy nêu cách viết các từ mượn và nguyên tắc mượn từ.
4. Nghĩa của từ là gì? Nêu các cách giải thích nghĩa của từ.
5. Nêu từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
6. Nêu các lỗi dùng từ đã học.
7. Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Cho VD.
8. Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa từ ghép và từ láy.
9. Xét các từ sau: sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-nét. Tìm từ muợn tiếng Hán, từ mượn phương Tây, từ có nguồn gốc Ấn Âu đã được viết hóa.
10. Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
Người Việt Nam ta - con cháu Vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình thường tự xưng là con Rồng cháu Tiên.
a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
b) Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc.
c) Tìm thêm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.
1_ Từ là đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ. Từ là đơn vị nhỏ nhất, cấu tạo ổn định, mang nghĩa hoàn chỉnh, được dùng để cấu thành nên câu.Từ có thể làm tên gọi của sự vật (danh từ), chỉ các hoạt động (động từ), trạng thái, tính chất (tính từ )... Từ là công cụ biểu thị khái niệm của con người đối với hiện thực.
2. Từ Mượn :(là từ vạy ,mượn,ngoại lai)
-là nhữn ngôn ngữ nước khác đc nhập vào ngôn ngữ của ta để biẻu thị sự việc đặc điểm hình tượng mà ngôn ngữ của ta không có từ thick hợp để diễn tả .
Từ Thuần Việt :
là từ do nhân dân ta sáng tạo ra
3. Em hãy nêu cách viết các từ mượn và nguyên tắc mượn từ.
Cách viết từ mượn :
Các từ mượn đã được Việt hóa thì viết như từ thuần Việt. Đối với những từ chưa được Việt hóa hoàn toàn, nhất là những từ gồm trên hai tiếng, ta nên dùng gạch nối để nối với nhau
Nguyên tắc mượn từ
Mượn từ là một cách làm giàu tiếng Việt. Tuy vậy, để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc, không nên mượn từ nước ngoài một cách tùy tiện.Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.Gìn giữ văn hóa dân tộc