Viết lại câu sau sao cho nghĩa không đổi:
1) Reading is more boring than watching TV
Watching TV is .......................
2) Children like picture books very much
Children are.............
3) Mai drinks more milk than her brother
Mai' s brother drinks ........................
4) Let' s see a detective film
How about..............................?
5) The trip lasts two days.
It is............................
1) Reading is more boring than watching TV
Watching TV is more interesting than reading.
2) Children like picture books very much
Children are interested in picture books.
3) Mai drinks more milk than her brother
Mai' s brother drinks less milk than Mai.
4) Let' s see a detective film
How about seeing a detective film?
5) The trip lasts two days.
It is a two-day trip.
Viết lại câu sau sao cho nghĩa không đổi:
1) Reading is more boring than watching TV
Watching TV is .....more convenient than reading..................
V. Do as directed:
1. You can drink a little coffee. ( Đặt trạng từ “ sometimes” vào đúng vị trí )
=> ______________________________________________________________________________
2. The trip lasts for two days. ( Viết lại câu dùng tính từ kép )
=> It is a _________________________________________________________________________
3. to/ she/ learns/ a/ use/ computer/ her/ in/ Science/ class/ Computer/ how. ( Sắp xếp câu )
=> ______________________________________________________________________________
4. Eating too much before going to school is not good for our health. ( Viết câu đồng nghĩa )
=> It’ s __________________________________________________________________________
5. We enjoy relaxing after hard school days. ( Viết câu đồng nghĩa)
=> We are ________________________________________________________________________
6. I have fewer textbooks than my elder brother. ( Viết câu đồng nghĩa )
=> My elder brother ________________________________________________________________
7. Hanoi has many interesting places. ( Viết câu đồng nghĩa )
=> There are ______________________________________________________________________
8. Nam likes Electronics best. ( Viết câu đồng nghĩa )
=> Electronics is ____________________________________________________________________
9. Vietnamese students have fewer vacations than American ones. ( Viết câu đồng nghĩa )
=> American students have ____________________________________________________________
10. Mr. Lam also has ten days off for his summer vacation. ( Viết câu đồng nghĩa )
=> Mr. Lam also has a ________________________________________________________________
11. Could you tell me how to get to the bank ? ( Viết câu đồng nghĩa )
=> Could you show ___________________________________________________________________
12. I often walk from my house to school in ten minutes. ( Viết câu đồng nghĩa )
=> It takes me ______________________________________________________________________
1. You can drink a little coffee. ( Đặt trạng từ “ sometimes” vào đúng vị trí )
⇒ Sometimes you can drink a little coffee.
2. The trip lasts for two days. ( Viết lại câu dùng tính từ kép )
=> It is a two-day trip.
3. to/ she/ learns/ a/ use/ computer/ her/ in/ Science/ class/ Computer/ how. ( Sắp xếp câu )
=> She learns how to use her computer in a Computer Science class.
4. Eating too much before going to school is not good for our health. ( Viết câu đồng nghĩa )
=> It’ s not good for our health when eating too much before going to school. (câu này mình không chắc)
5. We enjoy relaxing after hard school days. ( Viết câu đồng nghĩa)
=> We are relaxed after hard school days.
6. I have fewer textbooks than my elder brother. ( Viết câu đồng nghĩa )
=> My elder brother has more textbooks than me.
7. Hanoi has many interesting places. ( Viết câu đồng nghĩa )
=> There are many interesting places in Hanoi.
8. Nam likes Electronics best. ( Viết câu đồng nghĩa )
=> Electronics is Nam's favourite.
9. Vietnamese students have fewer vacations than American ones. ( Viết câu đồng nghĩa )
=> American students have more vacations than Vietnamese ones.
10. Mr. Lam also has ten days off for his summer vacation. ( Viết câu đồng nghĩa )
=> Mr. Lam also has a ten-day summer vacations.
11. Could you tell me how to get to the bank ? ( Viết câu đồng nghĩa )
=> Could you show me the way to the bank?
12. I often walk from my house to school in ten minutes. ( Viết câu đồng nghĩa )
=> It takes me ten minutes to walk from my house to school.
Chúc bạn học tốt @@
hãy cho 1 số từ đồng nghĩa hoàn toàn và 1 số từ đồng nghĩa không hoàn toàn
và đặt câu với các từ tìm được trong từ đồng nghĩa hoàn toàn và đặt câu với các từ tìm được trong từ đồng nghĩa không hoàn toàn
Từ đồng nghĩa hoàn toàn là: quả - trái, bắp - ngô, vô - vào, thơm - khóm, kệ - giá, dương cầm - piano, máy thu thanh - radio, gan dạ - can đảm, nhà thơ - thi sĩ,...
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: hi sinh - mất mạng, sắp chết - lâm chung, vợ - phu nhân,...
Ví dụ:
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
1. Bạn Nam có một trái táo
Bạn Hương có một quả lê
2. Tôi có thể chơi đàn dương cầm
Bạn Hoa có thể chơi đàn piano
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
1. Anh ấy đã bị mất mạng trong 1 vụ tai nạn giao thông
Đã có rất nhiều chiến sĩ hi sinh để bảo vệ độc lập tổ quốc
2. Bác Nam và vợ của bác đều đang làm việc trên cánh đồng
Thủ tướng Trần Đại Quang và phu nhân đang về thăm quê hương
P/S: Bạn tick nhé! :)
Choose the sentence has the same meaning as the given one (chọn câu có nghĩa không đổi) The meeting lasts two hours
A. It is a two - hour meeting
B. It is a two - hours meeting
C. It is two - hour meeting
Tìm một câu tục ngữ khác đồng nghĩa với câu tục ngữ tấc đất tấc vàng?Và giải nghĩa câu tục ngữ vừa tìm được
câu tục ngữ Hòn đất hòn vàng đồng nghĩa với câu tục ngữ trên vì nó đều nói lên giá trị của đất là rất quý
Tục ngữ đồng nghĩa: Rừng vàng biển bạc.
Giải nghĩa: Sự quý giá của thiên nhiên được ví như vàng như bạc. Ở đây có thể thấy rừng biển có nhiều nguồn lợi để con người khai thác về mặt kinh tế.
Tham khảo:
"Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang,
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu"
Câu tục ngữ này cùng nghĩa với câu Tấc đất tấc vàng, cả 2 câu đều tôn vinh tầm quan trọng của đất,cho rằng đất quý hơn vàng vì con người có thể sống thiếu vàng nhưng không thể sống thiếu đất vì đất dùng để trồng trọt,trăn nuôi,... Hai câu trên khuyên chúng ta bảo vệ và sử dụng đất 1 cách hợp lý
Từ " đồng " trong câu thơ: "Tưởng người dưới nguyệt chén đồng" nghĩa là gì? Tìm một từ đồng âm khác nghĩa với từ đó
refer
Từ "đồng" trong câu "Tưởng người dưới nguyệt chén đồng có nghĩa là ''cùng''
Hãy cho 1 số từ đồng nghĩa và đặt câu với các từ đồng nghĩa vừa tìm được
Từ nhìn ,nhòm,ngó ,liếc,dòm,...
Bà ấy đã nhìn cái cây đó 2 ngày nay rồi.
Sơn liếc mắt nhìn Tùng đầy nghi hoặc.
Cậu dòm cái gì đấy ,hồng ,..?
Sao cậu cứ đứng ngó ngược ,ngó xuôi vậy?
mong, ngóng, trông mong, trông chờ,..
Cô ấy mong anh ấy trở về.
Bà ấy cứ ngóng con trai mình .
Cô ấy trông mong một ngày nào đó anh ấy sẽ trở lại
Anh ấy trông chờ vợ của mình sớm đi làm về.
- Đẹp: đẹp đẽ, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ,...
VD : Khung cảnh thiên nhiên Hương Sơn núi sông mĩ lệ, đồng ruộng xinh tươi.
- To lớn: to đùng, to tưởng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ, hùng vị...
VD : Em thấy trong Thảo cầm viên bi có ba con voi to kềnh và mấy chú hà mã to đùng.
- Học tập: học, học hành, học hỏi,...
VD : Trong quá trình học tập, chúng ta nên học hỏi những điều hay lẽ phải của thầy, của bạn.
Từ nhìn ,nhòm,ngó ,liếc,dòm,...
Bà ấy đã nhìn cái cây đó 2 ngày nay rồi.
Sơn liếc mắt nhìn Tùng đầy nghi hoặc.
Cậu dòm cái gì đấy ,hồng ,..?
Sao cậu cứ đứng ngó ngược ,ngó xuôi vậy?
mong, ngóng, trông mong, trông chờ,..
Cô ấy mong anh ấy trở về.
Bà ấy cứ ngóng con trai mình .
Cô ấy trông mong một ngày nào đó anh ấy sẽ trở lại
Anh ấy trông chờ vợ của mình sớm đi làm về.
Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với những câu tục ngữ trong bài đã học.
Một số câu tục ngữ đồng nghĩa:
- Máu chảy ruột mềm
- Chết vinh còn hơn sống nhục
Một số câu tục ngữ trái nghĩa:
- Được chim bẻ ná, được cá quên nơm
- Trọng của hơn người