Hãy tính:
A) số mol của 11,5g Na ; 1,2 l khí oxi
B) khối lượng của 0,6 mol Mg;1,8×10^21 phân tử CO2
C) thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn 0,175 mol CO2; 0,2 g H2
a) + nNa = 11,5/23 = 0,5 (mol)
+ nO2 = 1,2/24 = 0,05 (mol)
b) + mMg = 0,6.24 = 14,4 (g)
+ nCO2 = \(\frac{1,8.10^{21}}{6.10^{23}}=0,003\left(mol\right)\)
c) VCO2 = 0,175.22,4 = 3,92 (l)
VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
A) nNa= \(\frac{m_{Na}}{M_{Na}}=\frac{11,5}{23}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{24}=\frac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)\)
Bài tập
1 tính khối lượng của
a) 0.5 mol Fe2O3
b) 0,15 mol CO2
c) 5,6 lít O2 ( điều kiện tiêu chuẩn )
d) 8,96 lít H2 ( điều kiện tiêu chuẩn)
2 tính thể tích ( điều kiện tiêu chuẩn)
a) 0,125 mol Cl2
b) 2,5 mol CH4
c) 6,4 gam 02
d) 5,6 gam N2
3 tính tỉ khối của khí O2 so với
a) khí N2
b) khí CO
c) không khí
3. a) MO2/MN2 = 32/28 = 8/7
b) MO2/MCO = 32/28 = 8/7
c) MO2/Mkk = 32/29
1 tính khối lượng của
a) 0.5 mol Fe2O3
\(M_{Fe_2O_3}=2\times56+3\times16=160\) (g/mol)
\(m_{Fe_2O_3}=n_{Fe_2O_3}\times M_{Fe_2O_3}=0,5\times112=56\left(g\right)\)
b) 0,15 mol CO2
\(M_{CO_2}=1\times12+2\times16=44\) (g/mol)
\(m_{CO_2}=n_{CO_2}\times M_{CO_2}=0,15\times44=6,6\left(g\right)\)
c) 5,6 lít O2 ( điều kiện tiêu chuẩn )
\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(M_{O_2}=2\times16=32\) (g/mol)
\(m_{O_2}=n_{O_2}\times M_{O_2}=0,25\times32=8\left(g\right)\)
d) 8,96 lít H2 ( điều kiện tiêu chuẩn)
\(n_{H_2}=\frac{V_{H_2}}{22,4}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(M_{H_2}=2\times1=2\) (g/mol)
\(m_{H_2}=n_{H_2}\times M_{H_2}=0,4\times2=0,8\left(g\right)\)
2 tính thể tích ( điều kiện tiêu chuẩn)
a) 0,125 mol Cl2
\(V_{Cl_2}=22,4\times n_{Cl_2}=22,4\times0,125=2,8\left(l\right)\)
b) 2,5 mol CH4
\(V_{CH_4}=22,4\times n_{CH_4}=22,4\times2,5=56\left(l\right)\)
c) 6,4 gam 02
\(M_{O_2}=2\times16=32\) (g/mol)
\(n_{O_2}=\frac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=22,4\times n_{O_2}=22,4\times0,2=4,48\left(l\right)\)
d) 5,6 gam N2
\(M_{N_2}=2\times14=28\) (g/mol)
\(n_{N_2}=\frac{m_{N_2}}{M_{N_2}}=\frac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{N_2}=22,4\times n_{N_2}=22,4\times0,2=4,48\left(l\right)\)
3 tính tỉ khối của khí O2 so với
a) khí N2
\(d_{O_2;N_2}=\frac{M_{O_2}}{M_{N_2}}=\frac{2\times16}{2\times14}=\frac{8}{7}\)
b) khí CO
\(d_{O_2;CO}=\frac{M_{O_2}}{M_{CO}}=\frac{2\times16}{1\times12+1\times16}=\frac{8}{7}\)
c) không khí
\(d_{O_2;kk}=\frac{M_{O_2}}{M_{kk}}=\frac{2\times16}{29}=\frac{32}{29}\)
1. a) mFe2O3 = 0,5.160 = 80 (g)
b) mCO2 = 0,15.44 = 6,6 (g)
c) nO2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol) => mO2 = 0,25.32 = 8 (g)
d) nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 (mol) => mH2 = 0,4.2 = 0,8 (g)
tính thể tích , khối lượng , phân tử khối cảu các hỗn hợp : a) 5,6g N2 và 0,5 mol SO2 b) 4,8g O3 và 2,24 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a) \(n_{N_2}=\dfrac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{SO_2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V=\left(0,2+0,5\right).22,4=15,68\left(l\right)\)
=> \(m=5,6+0,5.64=37,6\left(g\right)\)
=> \(\overline{M}_{hh}=\dfrac{37,6}{0,7}=53,71\left(g/mol\right)\)
b) \(n_{O_3}=\dfrac{4,8}{48}=0,1\left(mol\right);n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> V = (0,1+0,1).22,4 = 4,48 (l)
=> m = 4,8 + 0,1.44 = 9,2 (g)
=> \(\overline{M}_{hh}=\dfrac{9,2}{0,2}=46\left(g/mol\right)\)
a)Tính khối lượng mol của phân tử SO3
b)Tính khối lượng của 2, 24 lít khí SO3 ở điều kiện tiêu chuẩn
a) đề bài??
b)
\(n_{SO_3\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ m_{SO_3}=n\cdot M=0,1\cdot\left(32+16\cdot3\right)=8\left(g\right)\)
Hỗn hợp khí X chứa CO2, H2 và khí A ở điều kiện tiêu chuẩn. Trong X, thành phần % về thể tích của
CO2 là 20%, của H2 là 50%, thành phần % về khối lượng của CO2 là 45,36%. Tính khối lượng mol phân tử của
chất A
hỗn hợp A gồm chứa 0,2 mol SO2 , 0,6.10^23 phân tử CL2 , 1,2.10^23 phân tử N2
hỏi:
a, tính khối lượng của chat A?
b, tính khối lượng mol của chất A?
c, tính thể tích của A ở điều kiện thường và điều kiện tiêu chuẩn?
mSO2= 0,2.(32+16.2)= 8,8(g)
nCl2= \(\frac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,1 mol
mCl2= 0,1. 35,5.2 = 7,1(g)
nN2= \(\frac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,2 mol
mN2= 0,2.14.2= 5,6 (g)
=> mA= 8,8+7,1+5,6=21,5 (g)
b) nA= 0,2+0,1+0,2= 0,5 mol
MA= \(\frac{21,5}{0,5}\)= 43
ở đkt, VA= 0,5.24= 12 (l)
ở đktc, VA= 0,5.22.4= 11,2 (l)
Câu 0: 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là
A. 22,4 lít
B. 11,2 lít
C. 44,8 lít
D. 24 lít.
Câu 1: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2
A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol
B. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,1 mol
C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol
D. 0,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Al trong khí Cl2 thu được 16,02 gam AlCl3. Số mol khí Cl2 đã phản ứng và số mol chất dư
A. 0,18 mol; 0,08 mol
B. 0,18 mol; 0,06 mol
C. 0,3 mol; 0,08 mol
D. 0,2 mol; 0,08 mol
Câu 3. Khối lượng của 28 ml cồn C2H6O (khối lượng riêng là 0,78 g/ml) là
A. 28 gam.
B. 21,84 gam.
C. 26 gam.
D. bằng khối lượng của 28 ml nước (khối lượng riêng là 1g/ml).
Câu 4. Cho các chất: N2, NH3, CuO, CO, C12H22O11, FeCl3, Fe2(SO4)3, A12(SO4)3, SO2. Những cặp chất nào sau đây có khối lượng mol bằng nhau?
A. N2, NH3, và CO, SO2.
B. C12H22O111 , FeCl3 và Fe2(SO4)3, A12(SO4)3.
C. Cl2H22O11, Al2(SO4)3và N2,CO.
D.Không có cặp chất nào.
Câu 5: Người ta cho 26 gam kẽm tác dụng với 49 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hiđro và chất còn dư. Khối lượng muối H2SO4 dư thu được là
A. 64,4 gam. B. 66,4 gam. C. 46,4 gam. D. 9,8 gam
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khái niệm thể tích mol?
A. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
B. Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí khác nhau đều bằng nhau.
C. Ở điều kiện tiêu chuẩn, 0,5 mol chất khí chiếm thể tích là 11,2 lít.
D. Thể tích mol chiếm bởi 1 mol chất khí là 22,4 lít.
Câu 7: Tổng số phân tử có mặt trong hỗn hợp gồm 0,5 mol CO và 1,2 mol CO2 là:
A. 3.1023 phân tử
B. 6,6.1023 phân tử
C. 6.1023 phân tử
D. 9,6.1023 phân tử
Câu 8: Cho PTHH : Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng. Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng Al trên là: (Biết thể tích O2 chiếm 20% thể tích của không khí).
A. 0,672 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 0,896 lít
Câu 9:Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là
A. 2,24 l
B. 0,224 l
C. 24 l
D. 22,4 ml
Câu 10: Số mol của kali biết có 6.1023 nguyên tử kali
A. 1 mol
B. 1,5 mol
C. 0,5 mol
D. 0,25 mol
Câu 0: 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là
A. 22,4 lít
B. 11,2 lít
C. 44,8 lít
D. 24 lít.
Câu 1: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2
A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol
B. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,1 mol
C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol
D. 0,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Al trong khí Cl2 thu được 16,02 gam AlCl3. Số mol khí Cl2 đã phản ứng và số mol chất dư
A. 0,18 ,ol; 0,08 mol
B. 0,18 mol; 0,06 mol
C. 0,3 mol; 0,08 mol
D. 0,2 mol; 0,08 mol
Câu 3. Khối lượng của 28 ml cồn C2H6O (khối lượng riêng là 0,78 g/ml) là
A. 28 gam.
B. 21,84 gam
C. 26 gam.
D. bằng khối lượng của 28 ml nước (khối lượng riêng là 1g/ml).
Câu 4. Cho các chất: N2, NH3, CuO, CO, C12H22O11, FeCl3, Fe2(SO4)3, A12(SO4)3, SO2. Những cặp chất nào sau đây có khối lượng mol bằng nhau?
A. N2, NH3, và CO, SO2.
B. C12H22O111 , FeCl3 và Fe2(SO4)3, A12(SO4)3.
C. C12H22O11, Al2(SO4)3 và N2, CO.
D.Không có cặp chất nào.
Câu 5: Người ta cho 26 gam kẽm tác dụng với 49 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hiđro và chất còn dư. Khối lượng muối H2SO4 dư thu được là
A. 64,4 gam. B. 66,4 gam. C. 46,4 gam. 9,8 gam
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khái niệm thể tích mol?
A. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
B. Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí khác nhau đều bằng nhau.
C. Ở điều kiện tiêu chuẩn, 0,5 mol chất khí chiếm thể tích là 11,2 lít.
D. Thể tích mol chiếm bởi 1 mol chất khí là 22,4 lít.
Câu 7: Tổng số phân tử có mặt trong hỗn hợp gồm 0,5 mol CO và 1,2 mol CO2 là:
A. 3.1023 phân tử
B. 6,6.1023 phân tử
C. 6.1023 phân tử
D. 9,6.1023 phân tử
Câu 8: Cho PTHH : Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng. Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng Al trên là: (Biết thể tích O2 chiếm 20% thể tích của không khí).
A. 0,672 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 0,896 lít
Câu 9:Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là
A. 2,24 l
B. 0,224 l
C. 24 l
D. 22,4 ml
Câu 10: Số mol của kali biết có 6.1023 nguyên tử kali
A. 1 mol
B. 1,5 mol
C. 0,5 mol
D. 0,25 mol
Cho hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn gồm: 11,2 lít khí CO2 và 0,6.1023 phân tử khí SO2
a/Tính số mol của các khí có trong hỗn hợp.
b/Tính khối lượng hỗn hợp.
Tính khối lượng và thể tích của các hỗn hợp khí sau:
a. Hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol khí N2O; 0,2 mol khí O2; 0,5 mol H2 và 0,2 mol khí CH4 ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Hỗn hợp khí Y gồm 2,8g khí N2; 2,4g khí O2; 2g H2 và 4,4g khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) \(m_{hh}=0,5.44+0,2.32+0,5.2+0,2.16=32,6\left(g\right)\)
\(\sum n_{hh}=0,5+0,2+0,5+0,2=1,4\left(mol\right)\)
\(V_{hh}=1,4.22,4=31,36\left(l\right)\)
b) \(m_{hh}=28+2,4+2+4,4=36,8\left(g\right)\)
\(n_{N2}=\frac{28}{28}=1\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{2,4}{32}=0,075\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=\frac{2}{2}=1\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}=\frac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
\(\sum n_{hh}=1+0,075+1+0,1=2,175\left(mol\right)\)
\(V_{hh}=2,175.22,4=48,72\left(l\right)\)
a)mX=0,5.MN2O+0,2.M02+0,5.MH2+0,2.MCH4
=0,5.44+0,2.32+0,5.2+0,2.16=32,6(g)
VX=(0,5+0,2+0,5+0,2).22,4=31,36(l)
b)mY=2,8+2,4+2+4,4=11,6(g)
nN2=\(\frac{2,8}{28}\)=0,1(mol)
nO2=\(\frac{2,4}{32}\)=0,075(mol)
nH2=\(\frac{2}{2}\)=1(mol)
nCO2=\(\frac{4,4}{44}\)=0,1(mol)
⇒nY=0,1+0,075+1+0,1=1,275(mol)
VY=1,275.22,4=28.56(l)