Viết chương trình nhập vào mảng n với n nhập từ bàn phím, sắp xếp mảng theo thứ tự giảm dần?(mô tả thuật toán sắp xếp và minh họa cách sắp xếp mảng bằng 1 ví dụ mảng cụ thể).
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[1000],i,n;
int main()
{
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++) cin>>a[i];
sort(a+1,a+n+1);
for (i=n; i>=1; i--) cout<<a[i]<<" ";
return 0;
}
mô tả thuật toán và viết chương trình sắp xếp dãy số A gồm N phần tử(N được nhập từ bàn phím) sắp xếp theo thứ tự tăng dần
(pascal)
Mô tả thuật toán: bài toán cần khai báo những biến nào, xác định kieur dữ liệu của từng biến. VỚi bài toán sắp xếp thì ta cần biến trung gian để làm gì? Sử dụng vòng lặp for lồng nhau so sánh 2 số với nhau để sắp xếp tăng dần. Với toán Tìm Max sử dụng 1 biến Max để gán với giá trị nào ? so sánh giá trị nào? Để tìm ra số lớn nhất ? Trình bày các bước mô tả thuật toán ở dạng liệt kê hoặc sơ đồ khối?
mô tả thuật toán sắp xếp chọn và thuật toán tìm kiếm tuần tự
*Tìm thuật toán với bài toán sắp xếp số nguyên dương giảm dần Giúp em với
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
const long long maxn=1e6+10;
long long a[maxn],i,n;
int main()
{
freopen("sxso.inp","r",stdin);
freopen("sxso.out","w",stdout);
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++)
cin>>a[i];
sort(a+1,a+n+1);
for (i=n; i>=1; i--)
cout<<a[i]<<" ";
return 0;
}
1. thuật toán đếm số lượng phần tử bằng k trong dãy số nguyên.
2. mô phỏng thuật toán sắp xếp dãy giảm với bộ dữ liệu thử.
1:
-Bước 1: Nhập n và nhập dãy số, nhập k
-Bước 2: dem←0; i←1;
-Bước 3: Nếu a[i]=k thì dem←dem+1;
-Bước 4: i←i+1;
-Bước 5: Nếu i<=n thì quay lại bước 3
-Bước 6: Xuất dem
-Bước 7: Kết thúc
hãy liệt kê các bước lặp của thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp các số:10,9,7,106,8,21,20,14,15,16,10,23 theo thứ tự giảm dần?
Quan sát chương trình mô tả thuật toán sắp xếp chèn. Hãy thảo luận và đưa ra các lập luận để kiểm tra tính đúng của thuật toán sắp xếp chèn.
Tính đúng của thuật toán cần được chứng minh bằng lập luận toán học. Sử dụng các bộ dữ liệu kiểm thử có thể làm tăng độ tin cậy của chương trình nhưng chưa chứng minh được tính đúng của thuật toán.