Một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol khí SO2; 0,5 mol khí CO; 0,35 mol khí N2
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí A (đktc)
b) Tính khối lượng hỗn hợp khí A
Bài 1: Một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol khí SO2; 0,5 mol khí CO; 0,35 mol khí N2.
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí A (đktc). b) Tính khối lượng hỗn hợp khí A.
Bài 2: Một hợp chất gồm 3 nguyên tố Mg, C, O, có phân tử khối là 84đvC và có tỉ lệ khối
lượng giữa các nguyên tố là: Mg: C: O = 2: 3: 4. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất
Bài 1:
a) \(V_{khí}=\left(0,2+0,5+0,35\right)\cdot22,4=23,52\left(l\right)\)
b) \(m_{khí}=0,2\cdot64+0,5\cdot28+0,35\cdot28=36,6\left(g\right)\)
Bài 2:
Sửa đề: Tỉ lệ \(Mg:C:O=2:1:4\)
Ta có: \(n_{Mg}:n_C:n_O=\dfrac{2}{24}:\dfrac{1}{12}:\dfrac{4}{16}=1:1:3\)
\(\Rightarrow\) CTHH là MgCO3
Câu 4. Tính khối lượng mol của các khí sau biết các khí này có tỉ khối đối với không khí lần lượt là: 2,207; 1,172; 1,517. Câu 7. Một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol SO2; 0,5 mol CO2 và 0,75 mol N2. a) Tính số mol và tính thể tích của hỗn hợp khí A( đktc). b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí A. c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí A d) Tính thành phần % về khối lượng, %V của mỗi khí có trong hỗn hợp A.
Bài 1:
a) tìm khối lượng mol của các khí có tỉ khối đối với không khí là : +1,172 .29=34
;+ 2,207 .29=64
+0,5862.29=17
b) tìm khối lượng mol của những chất khí có tỉ khối đối với hidro là: +8,5.2=17
+17 .2=34
+22.2=44
Bài 2 :
Tính thể tích ở ĐKTC của:
a) 2 mol khí C2H6
V C2H6=2.22,4=44,8(l)
b) 13 gam khí C2H2
n C2H2=13/26=0,5(mol)
V C2H2=0,5.22,4=11,2(l)
c) 8 gam khí SO2
n SO2=8/64=0,125(mol)
V SO2=0,125.22,4=2,8(l)
d) 0,2 mol khí cacbonic và 0,3 mol khí CO
V hỗn hợp = (0,2+0,3).22,4=11,2(l)
Tỉ khối của hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol O2, 0,2 mol SO2. So sánh với CH4
\(M_X=\dfrac{0,1.32+0,2.64}{0,1+0,2}=\dfrac{160}{3}\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> \(d_{\dfrac{X}{CH4}}=\dfrac{\dfrac{160}{3}}{16}=\dfrac{10}{3}\approx3,333\)
Một hỗn hợp khí A gồm:0,2mol khí SO2 ; 0,75 mol CO2 và 1,5 mol N2.
a/Tính thể tích của hỗn hợp khí A (đktc).
b/Tính khối lượng của hỗn hợp khí A.
VA = ( 0.2 + 0.75 + 1.5 ) * 22.4 = 54.88(l)
mA = mSO2 + mCO2 + mN2 = 0.2*64 + 0.75*44 + 1.5*28 = 87.8 g
Một hỗn hợp gồm 0,15 mol khí O2; 0,25 mol khí N2 và 6,4 g khí SO2. a. Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. b. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
hỗn hợp X gồm 0,15 mol SO2 và 0,2 mol CO2
a) tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X
b) tính tỉ khối của hỗn hợp X so với khí NO2
MONG MỌI NGƯỜI GIẢI CHI TIẾT RA GIÚP EM VỚI Ạ .|
\(a.\)
\(m_{hh}=m_{SO_2}+m_{CO_2}=0.15\cdot64+0.2\cdot44=18.4\left(g\right)\)
\(n_{hh}=0.15+0.2=0.35\left(mol\right)\)
\(\overline{M}_X=\dfrac{m_{hh}}{n_{hh}}=\dfrac{18.4}{0.35}=52.5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(b.\)
\(d_{X\text{/}NO_2}=\dfrac{52.57}{46}=1.14\)
a)Tính khối lượng trung bình:
Mx=(n*Mso2+n*Mco2)/(nso2+nco2)
Mx=(0.15*64+0.2*44)/0.35
Mx=52.57(g/mol)
b)Ta có:dx/NO2=52.57/Mno2=52.57/46
=1.143
Bài 10: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2.
a/ Tính thể tích của hỗn hợp khí trên(ở đktc).
b/ Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
V = (1,5 + 2,5 + 0,2 + 0,1).22,4 = 96,32 (l)
b) \(m_{hh}=1,5.32+2,5.28+0,2.2+6,4=124,8\left(g\right)\)
Bài 5 : Tính khối lượng của các hỗn hợp sau
d) Hỗn hợp Y gồm 3,36 lít SO2 và 13,44 lít CH4 ở đktc
Bài 6 : Tính thể tích của các hỗn hợp khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn
a) 0,15 mol CO2, 0,2 mol NO2, 0,02 mol SO2 và 0,03 mol N2
Bài 5:
\(m_{Y}=m_{SO_2}+m_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}.64+\dfrac{13,44}{22,4}.16=19,2(g)\)
Bài 6:
\(V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36(l)\\ V_{NO_2}=0,2.22,4=4,48(l)\\ V_{SO_2}=0,02.22,4=0,448(l)\\ V_{N_2}=0,03.22,4=0,672(l)\)
Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2. Tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
=> Vhh = (1,5 + 2,5+ 0,2 +0,1).22,4 = 96,32(l)
mhh = 1,5.32 + 2,5.28 + 0,2.2 + 6,4 = 124,8(g)