Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây.
Trao đổi về cách viết bài văn miêu tả cây cối.
Gợi ý:
- Bài văn có mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì?
- Có thể miêu tả cây cối theo trình tự nào ?
- Những từ ngữ nào có thể dùng để tả các bộ phận của cây?
- Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần:
+ Mở bài: Giới thiệu bao quát về cây (tên cây, nơi cây mọc,...).
+ Thân bài: Tả lần lượt từng bộ phận của cây.
+ Kết bài: Nêu ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây.
- Có thể miêu tả cây cối theo trình tự tả lần lượt từng bộ phận của cây.
- Những từ ngữ có thể dùng để tả các bộ phận của cây:
Thân cây | Lá | Hoa | Quả | |
Dừa | - To - Bạc phếch | - Dài - Xanh | - Nhỏ - Trắng | - Xanh - To |
Xoài | - To - Sần sùi | - Thon dài - Xanh | - Nhỏ - Vàng nhạt | - To - Vàng ươm |
Cà chua | - Nhỏ - Mềm | - Nhỏ - Xanh | - Vàng - Nhỏ | - Mọng - Đỏ |
Có thể viết bài văn miêu tả cây cối theo các trình tự:
(1 Point)
Tả từng bộ phận của cây, tả từng thời kì phát triển của cây.
Tả từ xa đến gần, tả từng bộ phận của cây.
Tả từng bộ phận của cây, tả từ dưới lên trên.
Quan sát các bộ phận của một con vật mà em yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của các bộ phận đó.
Con vật em chọn để quan sát, miêu tả : ...........
Các bộ phận | Những đặc điểm chính (từ ngữ miêu tả) |
Con vật em chọn để quan sát, miêu tả : con mèo.
Các bộ phận | Những đặc điểm chính (từ ngữ miêu tả) |
- thân hình | - lớn hơn con chuột một chút |
- màu lông | - màu xám nâu sầm |
- đuôi | - to sù nhu bông, uốn cong cong duyên dáng |
- mõm | - tròn, xinh xắn |
- ria mép | - dài |
- hai tai | - nhỏ xíu như tai chuột |
- mắt | - đen, tròn như mắt thỏ |
- chân | - hai chân trước bé hơn hai chân sau, nhỏ xíu, xinh xắn |
Tìm trong bài đọc trên các danh từ:
a) Chỉ các loại rau.
b) Chỉ các bộ phận của cây rau.
c) Chỉ các vật có thể dùng để trồng rau.
a) Chỉ các loại rau: hành, tỏi, cải thìa, cần tây, rau mùi,...
b) Chỉ các bộ phận của cây rau: gốc, rễ hoặc lên chồi, hạt giống
c) Chỉ các vật có thể dùng để trồng rau: li, bình, vỏ hộp hay chậu nhỏ
Trong tiếng Việt có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người. Hãy chỉ ra những trường hợp chuyển nghĩa đó
Một số từ ngữ dùng để chỉ bộ phận cây cối được chuyển nghĩa thành từ ngữ chỉ bộ phận trên cơ thể người:
- Lá: lá phổi, lá lách, lá gan
- Quả: quả tim, quả thận
Trong tiếng Việt , có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể con người . Hãy kể ra những trường hợp chuyển nghĩa đó
các từ chỉ bộ phận cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo là : lá, quả , buồng ,............
( lá phổi , lá gan , buồng trứng , quả tim , ..........)
Các từ chỉ bộ phận cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người: lá, quả, buồng (lá lách, lá gan, buồng trứng, quả tim,…).
Viết 2 - 3 câu tả một cây trong đó có dùng dấu phẩy để ngăn cách bộ phận trạng ngữ với bộ phận còn lại
Ở vườn nhà em, có một cây bưởi rất to. Nó sống 15 năm rồi. Em rất yêu quý nó.
Vào ngày hôm qua,em được mẹ chở đi tắm biển.Biển rất trong xanh.
Cây bàng nhà em cao và to, tỏa tán rộng xum xuê một góc vườn. Thân cây bàng không to như cây xà cừ, nên chỉ cần một vòng tay ôm là em có thể ôm được cây bàng. Vỏ thân bàng xù xì, có mọc lên nhiều ụ to như những khối u bám chặt không chịu dứt ra. Rễ của cây bàng lan ra rộng xung quanh nhìn như những con rắn khổng lồ bò ngổn ngang trên mặt đất.Mỗi lần dứng dưới cây bàng, em lại thích thú vì nó là loại cây thân thuộc của gia đình em.
2 . Trong Tiếng Việt , có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người . Hãy kể ra những trường hợp chuyển nghĩa đó .
2 .
Lá cây - Lá phổi
Hoa - Hoa tay
Buồng chuối : Buồng trứng
quả : Quả tim
búp : Búp ngón tay
Bắp chuối : Bắp tay , bắp chân
Các từ chỉ bộ phận cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người: lá, quả, buồng,... (lá lách, lá gan, buồng trứng, quả tim,…)
lá cây : lá phổi
bắp chuối : bắp tay, bắp chân
cổ chai : cái cổ
buồng chuối : buồng trứng
búp : búp ngón tay
đốt mía : đốt tay
sến tóc : sợi tóc
quan sát các bộ phận của một con vật mà em yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của các bộ phận đó
Quan Sát Các Bộ Phận Của Con Vật Và Miêu Tả Đặc Điểm Các Bộ Phận Đó ( gà con )
Chú gà con mới nở đáng yêu làm sao. Chú tròn trĩnh như một hòn tơ nhỏ. Bộ lông vàng ươm một màu vàng nhạt của kem sữa. Cái đầu bé xíu mang đôimắt đen láy, sáng loáng như có nước, cái mỏ cũng bé xinh như hai mảnh vỏ trấu chắp lại. Đôi cánh ngắn ngủn, xòe ra cứ chấp chới nom xinh xắn dễ thương vì so với thân hình, đôi cánh ấy chỉ là dấu phẩy trên vuông ô vở vậy. Đôi chân chú gà be bé chạy xung quanh gà mẹ cứ lăng xăng, líu ríu. Cả bầy gà như những hòn tơ kcn lăn quanh mẹ gà tần tao dẫn dàn con đi kiếm ăn.
Chú heo con chỉ to bằng bấp chân người lớn, lông thưa, da trắng hồng. Mõm của chú dài, chun chun với hai lỗ mũi phập phồng hơi ướt. Hai tai chú to quặp về phía trước che đôi mắt đen láy. Vai chú heo nở lõm vào ở giữa tí chút. Lưng chú bò bò, kéo dài đến đôi mông tròn trĩnh dễ thương. Bốn chân chú thon, móng chân sóng đôi chẻ hai. Đuôi chú heo mang một dúm lông, xoăn tít cuốn lại thành một chữ ơ to. Mẹ em bảo chú heo này sẽ rất mau lớn