Kết quả phép tính: 100 – 3. [4+(30–25)²]
25/ Kết quả của phép tính 4.(-5)2 là:
A. – 40 B. 40 C. 100 D. -100
Kết quả của phép tính (-50) + 30 là:
A. 20 B. 80 C. -20 D. -30
Kết quả của phép tính (-125).8 là:
A. -1000 B. -10000 C. -100 D. 1000
Chọn câu sai:
A. 225.(-18) = -4050 B. (-5).25 = -125
C. 125.(-20) = -250 D. 6.(-15) = -90
Câu 1: C
Câu 2: A
Cau 3: C
Kết quả của phép tính (-4) . (-25) là: (Chỉ được chọn 1 đáp án)A.29 .B.-100 .C.-29 .D.. 100
Kết quả của phép tính 100 – {– 10 – [25 – (15 – 18)].3} là
Ta có: 100-{-10-[25-(15-18)].3}
=100-{-10-[25-(-3)].3}
=100-{-10-28.3}
=100-{-10-84}
=100-(-94)
=194
\(100-\left\{-10-\left[25-\left(15-18\right)\right].3\right\}\)
\(=100-\left\{-10-\left[25--3\right].3\right\}\)
\(=100-\left\{-10-28.3\right\}\)
\(=100--94\)
\(=194\)
Câu 21: Kết quả của phép tính (-26) + 13 là:
A.- 39 B.13 C.-13 D.39
Câu 22: Kết quả của phép tính (-55) – (- 25) là:
A-80 B.-30 C.30 D.80
Câu 23: Kết quả của phép tính (10. 9. 8. . . 2. 1. 0). (-123) là:
A.-1230 B.-446 342 400 C.-123 D.0
Câu 24: Kết quả của phép tính 4233 – (14 + 4233) là:
A.-14 B.14 C.8452 D.8480
Câu 21: C
Câu 22: B
Câu 23: D
Câu 24: A
Dạng 1: Thực hiện phép tính.
Bài 1: Thực hiện các phép tính rồi phân tích các kết quả ra thừa số nguyên tố.
a, 160 – ( 23 . 52 – 6 . 25 ) b, 4 . 52 – 32 : 24
c, 5871 : [ 928 – ( 247 – 82 . 5 ) d, 777 : 7 +1331 : 113
Bài 2 : Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:
a, 62 : 4 . 3 + 2 .52 c, 5 . 42 – 18 : 32
Bài 3 : Thực hiện phép tính:
a, 80 - ( 4 . 52 – 3 .23) b, 23 . 75 + 25. 23 + 180
c, 24 . 5 - [ 131 – ( 13 – 4 )2 ] d, 100 : { 250 : [ 450 – ( 4 . 53- 22. 25)]}
Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:
Phép lai 1: đỏ × đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu.
Phép lai 2: vàng × trắng → F1: 100% vàng.
Phép lai 3: nâu × vàng → F1: 25% trắng : 50% nâu : 25% vàng.
Từ kết quả trên rút ra kết luận về thứ tự của các alen từ trội đến lặn là:
A. Vàng → nâu → đỏ → trắng
B. Nâu → đỏ → vàng → trắng
C. Đỏ → nâu → vàng → trắng
D. Nâu → vàng → đỏ → trắng.
Đáp án C
Phép lai 1: mắt đỏ × mắt đỏ → mắt nâu → đỏ là trội so với nâu → Loại được A,B,D
Mắt trắng × mắt vàng → 100% vàng → vàng trội so với trắng
Mắt nâu (A1a) × mắt vàng(A2 a) → 1A1A2 : 1 A1a : 1A2a : 1aa tương ứng 2 nâu : 1vàng : 1 trắng → nâu trội so với vàng
Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:
Phép lai 1: đỏ × đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu.
Phép lai 2: vàng × trắng → F1: 100% vàng.
Phép lai 3: nâu × vàng → F1: 25% trắng : 50% nâu : 25% vàng.
Từ kết quả trên rút ra kết luận về thứ tự của các alen từ trội đến lặn là:
A. Vàng → nâu → đỏ → trắng.
B. Nâu → đỏ → vàng → trắng.
C. Đỏ → nâu → vàng → trắng.
D. Nâu → vàng → đỏ → trắng.
Đáp án B
PTC hoa đỏ × hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ → F1 dị hợp
F1 tự thụ, F2: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng
→ F2 đỏ : trắng = 9 : 7 = 16 kiểu tổ hợp
→ F1 dị hợp 2 cặp (AaBb), tương tác bổ sung.
Quy ước gen: A_B_: đỏ và A_bb + aaB_ + aabb: trắng
F1 lai phân tích: AaBb × aabb
Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb (25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng)
Ở một loại côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:
Phép lai 1: đỏ x đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu.
Phép lai 2: vàng x trắng → F1: 100% vàng.
Phép lai 3: nâu x vàng → F1: 25% trắng : 50% nâu : 25% vàng.
Từ kết quả trên rút ra kết luận về thứ tự của các alen từ trội đến lặn là:
A. vàng → nâu → đỏ → trắng
B. nâu → đỏ → vàng → trắng
C. đỏ → nâu → vàng → trắng
D. nâu → vàng → đỏ → trắng