Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1 s 2 2 s 2 2 p 6 . Nguyên tố X là
A. Ne (Z = 10)
B. Mg (Z = 12).
C. Na (Z = 11).
D. O (Z = 8).
Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Số hạt mang điện trong ion X2+ là
A. 16
B. 18
C. 20
D. 22
Đáp án : D
Ion X2+ có cấu hình e : 1s22s22p6 => X có cấu hình e : 1s22s22p63s2 => pX = eX = 12
=> Số hạt mang điện trong X2+ = pX + eX2+ = 12 + 10 = 22
Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1 s 2 2 s 2 2 p 6 . Nguyên tố X là
A. Ne (Z = 10).
B. Mg (Z = 12).
C. Na (Z = 11).
D. O (Z = 8).
Ion X 2 + có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1 s 2 2 s 2 2 p 6 Nguyên tố X là
A. Ne (Z = 10).
B. Mg (Z = 12).
C. Na (Z = 11).
D. O (Z = 8).
Cấu hình electron của cation X 2 + là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 có 10 electron → X có 12e (Vì X đã nhường đi 2e tạo thành cation X 2 + ) → X là Mg ( Z = 12).
Chọn đáp án B.
Ion X2- có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s² 2s² 2p6. Nguyên tố X là
A. Mg (Z = 12).
B. Ne (Z = 10).
C. Na (Z = 11).
D. O (Z = 8).
Đáp án D
Ion X2- có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s² 2s² 2p6
X có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s² 2s² 2p4
X ở ô số 8 nhóm VIA chu kì 2 => X là oxi
Ion M+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Nguyên tố M là
A. O (Z=8).
B. Na (Z=11).
C. Mg (Z=12).
D. Ne (Z=10).
Đáp án B
Cấu hình e của M+: 1s22s22p6 ⇒ Cấu hình e của M: 1s22s22p63s1 (Z = 11)
Ion M+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Nguyên tố M là
A. O (Z=8).
B. Na (Z=11).
C. Mg (Z=12).
D. Ne (Z=10).
Đáp án B
Cấu hình e của M+: 1s22s22p6 ⇒ Cấu hình e của M: 1s22s22p63s1 (Z = 11)
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp s là 7. X không phải nguyên tố nào dưới đây ?
A. K (Z = 19)
B. Cr (Z = 24)
C. Sc (Z = 21)
D. Cu (Z = 29)
Đáp án C
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp s là 7
→ X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1 hoặc 1s22s22p63s23p63d54s1 hoặc 1s22s22p63s23p63d104s1
Tương ứng X có số hiệu nguyên tử là 19 hoặc 24 hoặc 29.
→ X không thể là Sc → Chọn C.
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp s là 7. X không phải nguyên tố nào dưới đây
A. K (Z = 19).
B. Cr (Z = 24).
C. Sc (Z = 21).
D. Cu (Z = 29).
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp s là 7
→ X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1 hoặc 1s22s22p63s23p63d54s1 hoặc 1s22s22p63s23p63d104s1
Tương ứng X có số hiệu nguyên tử là 19 hoặc 24 hoặc 29.
X không thể1à Sc → Chọn C.
Cho cấu hình electron nguyên tử (ở trạng thái cơ bản) các nguyên tố như sau:
(1): ls22s22p63s23p64s1;
(2) ls22s22p63s23p3
(3) ls22s22p63s23p1
(4) ls22s22p3
(5) ls22s22p63s2
(6) 1s22s22p63s1
Các cấu hình electron không phải của kim loại là
A. (2), (4).
B. (2), (4), (5), (6)
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (4).
Chọn đáp án A
Có thể dùng đặc điểm cấu hình electron kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng nhưng điều này chưa đúng 100% nên tốt nhất là nhớ số proton để tìm chính xác nguyên tố
(1) có Z = 19 là cấu hình của kali Þkim loại
(2) có Z = 15 là cấu hình của photpho Þ phi kim
(3) có Z = 13 là cấu hình của nhôm Þ kim loại
(4) có Z = 7 là cấu hình của nitơ Þ phi kim
(5) có Z = 12 là cấu hình của magie Þ kim loại
(6) có Z = 11 là cấu hình của natri Þ kim loại