Nhận biết thể tứ bội , thể ba , thể ba nhiễm
Các tế bào bình thường 2n = 42 bị đột biến thành các thể: thể một, thể ba, thể tam bội, thể tứ bội. Viết công thức bộ nhiễm sắc thể và cho biết có bao nhiêu nhiễm sắc thể ở các thể đột biến này. 7. Trường hợp bộ NST 2n của tế bào sinh vật nhân thực ở 1 cặp NST tương đồng mất 1 chiếc hoặc tăng thêm 1 chiếc gọi là gì
Một loài thực vật có bộ NST 2n=24. Hãy dự đoán có bao nhiêu NST:
- Ở thể một nhiễm, ba nhiễm, thể khuyết nhiễm?
- Thể 3 nhiễm kép, thể một nhiễm kép, thể khuyết nhiễm?
- Thể tam bội, thể tứ bội, thể lục bội?
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến tam bội.
II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến tứ bội.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
- Tất cả các đột biến số lượng NST (đa bội, lệch bội) đều làm thay đổi số lượng NST.
- Các đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) Không làm thay đổi số lượng NST.
(Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST).
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến tam bội.
II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến tứ bội.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
- Tất cả các đột biến số lượng NST (đa bội, lệch bội) đều làm thay đổi số lượng NST.
- Các đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) Không làm thay đổi số lượng NST.
(Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST).
ở lúa nước bộ NST lưỡng bội 2n =24 NST , Hãy xác định số lượng NST trong các tế bào sinh dưỡng ở cá thể đột biến sau: thể ba nhiễm, thể tam bội, thể một nhiễm, thể tứ bội
Thể một nhiễm 2n=23NST. Thể ba nhiễm 2n=25NST. Thể tam bội 3n=36NST . Thể tứ bội 4n=48NST
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=50. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể ba của loài này có 51 nhiễm sắc thể.
II. Loài này có tối đa 25 dạng thể một.
III. Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100.
IV. Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 75.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Chọn đáp án C
Có 4 phát biểu đúng.
R I đúng. Vì thể ba có bộ NST 2n + 1=50 + 1= 51.
R II đúng. Vì có 25 cặp NST thì sẽ có 25 dạng thể ba.
R III đúng. Vì thể tứ bội có bộ NST 4n = 100.
R IV đúng. Vì thể tam bội có bộ NST 3n =75.
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=50. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể ba của loài này có 51 nhiễm sắc thể.
II. Loài này có tối đa 25 dạng thể một.
III. Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100.
IV. Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 75.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Chọn đáp án C
Có 4 phát biểu đúng.
R I đúng. Vì thể ba có bộ NST 2n + 1=50 + 1= 51.
R II đúng. Vì có 25 cặp NST thì sẽ có 25 dạng thể ba.
R III đúng. Vì thể tứ bội có bộ NST 4n = 100.
R IV đúng. Vì thể tam bội có bộ NST 3n =75.
Ở lúa nước NST lưỡng bội 2n=24NST.Hãy xác định số lượng NST trong các tế bào sinh dưỡng ở các thể đột biến sau:thể ba nhiễm,thể tam bội, thể 1 nhiễm,thể tứ bội
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến tứ bội.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.
• Tất cả các đột biến số lượng NST (đa bội, lệch bội) đều làm thay đổi số lượng NST.
• Các đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) không làm thay đổi số lượng NST. (Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST).