tìm hai số biết tổng hiệu tích của chúng tỉ lệ ngịch với 120;16
Tìm 2 số dương biết tổng, hiệu, tích của chúng tỉ lệ ngịch với các số 20;140;7
Tìm hai số dương biết tổng , hiệu , tích của chúng tỉ lệ nghịch với 30 , 120 , 16
Ta có: 15(x+y) = 60(x-y)=8(xy)
=> 15(x+y) = 60(x-y)
=> 15x+15y = 60x-60y
=> 75y = 45x => x= 75y/3 =5y/3 (1)
và 60 (x-y) = 8(xy)
=> 60 ((5y/3)-y) = 8((5y/3)*y)
=> 60 (2y/3) = 8 ((5y^2/3))
=> 120y/3 = 40y^2/3
=> (120y/3) - (40y^2/3) = 0 => y=3
Thay vào ( 1 ) => x= 5y/3 = 5*3/3 =5
Hai số cần tìm là 5 và 3
Tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng là 15 và 83/120 các tử số tỉ lệ ngịch với 5,7,11 các mẫu số tỉ lệ nghich với 1/4,1/5,1/6
Gọi 3 phân số cần tìm là x,y,z
Vì các tử tỉ lệ với 5,7,11 và các mẫu tỉ lệ nghịch với 1/4,1/5,1/6
=> \(x:y:z=\frac{5}{4}:\frac{7}{5}:\frac{11}{6}\)
=> \(\frac{x}{\frac{5}{4}}=\frac{y}{\frac{7}{5}}=\frac{z}{\frac{11}{6}}\)
=> \(\frac{4x}{5}=\frac{5y}{7}=\frac{6z}{11}\)
=> \(\frac{4x}{5.60}=\frac{5y}{7.60}=\frac{6z}{11.60}\)
=> \(\frac{x}{75}=\frac{y}{84}=\frac{z}{110}\)
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{75}=\frac{y}{84}=\frac{z}{110}=\frac{x+y+z}{75+84+110}=\frac{15\frac{83}{120}}{269}=\frac{7}{120}\)
\(\Rightarrow\frac{x}{75}=\frac{7}{120}\Rightarrow x=\frac{35}{8}\)
\(\frac{y}{84}=\frac{7}{120}\Rightarrow y=\frac{49}{10}\)
\(\frac{z}{110}=\frac{7}{120}\Rightarrow z=\frac{77}{12}\)
Vậy ba phân số tối giản cần tìm là 35/8, 49/10, 77/12
P/s: các mẫu tỉ lệ nghịch với 1/4,1/5,1/6 nên các mẫu tỉ lệ thuận với 4,5,6
Mk xin đính chính lại là tử số tỉ lệ với 5,7,11 chứ ko phải là tỉ lệ nghịch đâu nhé, thành thật xin lỗi các bạn mk !
gọi 3 phân số tối giản cần tìm là x,y,z
Theo bài ra : tử số tỉ lệ với 5,7,11 tức là tỉ lệ thuận với 5 : 7 : 11
mẫu số tỉ lệ nghịch với \(\frac{1}{4};\frac{1}{5};\frac{1}{6}\)tức là tỉ lệ thuận với \(4;5;6\)
Vậy x : y : z = \(\frac{5}{4}:\frac{7}{5}:\frac{11}{6}=75:84:110\)
\(\Rightarrow\frac{x}{75}=\frac{y}{84}=\frac{z}{110}=\frac{x+y+z}{75+84+110}=\frac{15\frac{83}{120}}{269}=\frac{7}{120}\)
\(\Rightarrow\)x = \(\frac{35}{8}\); y = \(\frac{49}{10}\); z = \(\frac{77}{12}\)
Đề : tìm 2 số dương biết tổng, hiệu, tích của chúng tỉ lệ ngịch với 50, 125 và 25
Mk càn gấp lắm, nhờ các thánh nhân giải hộ, cảm ơn nhiều ạ
Tìm 2 số dương biết tổng , hiệu , tích của chúng tỉ lệ nghịch với 30 , 120 , 16
Gọi 2 số phải tìm là a và b
Theo bài ra ta có: 30.(a+b)=120.(a-b)=a.b.16 =>15.(a+b)=60.(a-b)=8.a.b
Ta có:15.a+15.b=60.a-60.b =>75.b=45.a =>a/5=b/3 =>a=(5/3).b
Thay a=(5/3).b ta được 15.[(5/3).b+b)]=8.(5/3).b.b
=>40.b=(40/3).b2
=>b=(1/3).b2 =>b=3
=>a=3.(5/3)=5
Vạy a=5;b=3
Tìm 2 số tự nhiên biết tổng, hiệu và tích của chúng lần lượt tỉ lệ với 9, 1 và 120
tìm hai số dương biết tổng ,hiệu , tích của chúng tỉ lệ với 35;210;12
1. Ba phân số có tổng bằng 213/70. Các tử của chúng tỉ lệ với 3;4;5 , các mẫu của chúng tỉ lệ với 5;1;2. Tìm ba phân số đó?
2. Tìm hai số dương biết tổng, hiệu, tích của chúng tỉ lệ nghịch với 35; 210; 12
2.Gọi hai số dương lần lượt là x và y
Theo đề bài ta có : \(\frac{x+y}{\frac{1}{35}}=\frac{x-y}{\frac{1}{210}}=\frac{xy}{\frac{1}{12}}\)
hay \(35\left(x+y\right)=210\left(x-y\right)=12\left(x\cdot y\right)\)
Mà \(BCNN\left(35,210,12\right)=420\)
=> \(\frac{35\left(x+y\right)}{420}=\frac{210\left(x-y\right)}{420}=\frac{12\left(x\cdot y\right)}{420}\)
=> \(\frac{x+y}{12}=\frac{x-y}{2}=\frac{x\cdot y}{35}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
+)\(\frac{x+y}{12}=\frac{x-y}{2}=\frac{\left(x+y\right)-\left(x-y\right)}{12-2}=\frac{2y}{10}=\frac{y}{5}\)(1)
+) \(\frac{x+y}{12}=\frac{x-y}{2}=\frac{\left(x+y\right)+\left(x-y\right)}{12+2}=\frac{2x}{14}=\frac{x}{7}\)(2)
=> Từ (1) và (2) => \(\frac{x}{7}=\frac{y}{5}\)
Đặt \(\frac{x}{7}=\frac{y}{5}=k\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=7k\\y=5k\end{cases}}\)
=> \(xy=7k\cdot5k=35k^2\)
=> \(35k^2=35\)
=> \(k^2=1\)
=> k = 1(loại âm vì đề bài cho 2 số dương)
Do đó : \(\frac{x}{7}=1\Rightarrow x=7\)
\(\frac{y}{5}=1\)=> \(y=5\)
Vậy x = 7,y = 5
1. Câu hỏi của I will shine on the sky - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath
Tìm hai số dương biết tổng, hiệu, tích của chúng tỉ lệ nghịch với 30;120;16.
Gọi 2 số dương cần tìm là a và b
Ta có: \(\left(a+b\right).30=\left(a-b\right).120=16.ab\)
\(\left(a+b\right).30=\left(a-b\right).120\Rightarrow\frac{a+b}{a-b}=\frac{120}{30}=4\)
\(\Rightarrow a+b=4a-4b\Rightarrow b+4b=4a-a\Rightarrow5b=3a\Rightarrow a=\frac{5}{3}b\)
\(\left(a+b\right).30=16ab\)
\(\Rightarrow\left(\frac{5}{3}b+b\right).30=16.\frac{5}{3}b.b\)
\(\Rightarrow80b=\frac{80}{3}b^2\)
\(\Rightarrow80b\left(1-\frac{1}{3}b\right)=0\Rightarrow1-\frac{1}{3}b=0\left(b>0\right)\Rightarrow b=3\)
Tìm được \(a=\frac{5}{3}b=\frac{5}{3}.3=5\)
Vậy 2 số cần tìm là 5 và 3.