gen B có 900 nucleotit loại adenin (A) và có tỉ lệ A + T G + X = 1,5. Gen B bị đôt biến dạng thay thế môt cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là
A. 3899
B. 3601
C. 3599
D. 3600
Một phân tử có 900 loại nucleotit Guanin, 600 nucleotit loại Adenin a. Tính số lượng các loại nucleotit còn lại. b. Tính tỉ lệ (%) các loại nucleotit.
\(a,T=A=600\left(Nu\right);X=G=900\left(Nu\right)\\ b,N=2.\left(A+G\right)=2.\left(600+900\right)=3000\left(Nu\right)\\ \%A=\%T=\dfrac{600}{3000}.100=20\%N\\ \%G=\%X=50\%N-\%A=50\%N-20\%N=30\%N\)
Một gen dài 425 nm và có tổng số nucleotit loại A và số nucleotit loại T chiếm 40% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 20% tổng số nucleotit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Mạch 1 của gen có tỉ lệ G/X = 2/3
II. Mạch 2 của gen có tỉ lệ (A+X)/(T+G) = 53/72
III. Mạch 2 của gen có tỉ lệ G/T = 25/28
IV. Mạch 2 của gen có 20% số nucleotit loại X
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một gen dài 425 nm và có tổng số nucleotit loại A và số nucleotit loại T chiếm 40% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 20% tổng số nucleotit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Mạch 1 của gen có tỉ lệ G/X = 2/3
II. Mạch 2 của gen có tỉ lệ (A+X)/(T+G) = 53/72
III. Mạch 2 của gen có tỉ lệ G/T = 25/28
IV. Mạch 2 của gen có 20% số nucleotit loại X
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cặp gen thứ nhất (A, a) có gen A chứa 600 Adenin và 900 Guanin, gen a chứa 450 Adenin và 1050 Guanin. Cặp gen thứ hai (B, b) có gen B chứa 240 Adenin và 960 Guanin, gen b chứa 720 Adenin và 480 Guanin. Các cặp gen này đều nằm trên một cặp NST tương đồng. Số lượng nucleotit từng loại hợp tử dị hợp 2 cặp gen
A. A = T = 1050 Nu và G = X = 1950 Nu
B. A = T = 840 Nu và G = X = 1860 Nu
C. A = T = 3390 Nu và G = X = 2010 Nu
D. A = T = 2010 Nu và G = X = 3390 Nu
Cặp gen thứ nhất (A, a) có gen A chứa 600 Adenin và 900 Guanin, gen a chứa 450 Adenin và 1050 Guanin. Cặp gen thứ hai (B, b) có gen B chứa 240 Adenin và 960 Guanin, gen b chứa 720 Adenin và 480 Guanin. Các cặp gen này đều nằm trên một cặp NST tương đồng. Số lượng nucleotit từng loại hợp tử dị hợp 2 cặp gen:
A. A = T = 1050 Nu và G = X = 1950 Nu
B. A = T = 840 Nu và G = X = 1860 Nu
C. A = T = 3390 Nu và G = X = 2010 Nu
D. A = T = 2010 Nu và G = X = 3390 Nu
Cặp gen thứ nhất (A,a) có gen A chứa 600 Adenin và 900 Guanin, gen a chứa 450 Adenin và 1050 Guanin. Cặp gen thứ hai (B,b) có gen B chứa 240 Adenin và 960 Guanin, gen b chứa 720 Adenin và 480 Guanin. Các cặp gen này đều nằm trên một cặp NST tương đồng. Số lượng nucleotit từng loại hợp tử dị hợp 2 cặp gen:
A. A = T = 1050 Nu và G = X = 1950 Nu
B. A = T = 840 Nu và G = X = 1860 Nu
C. A = T = 3390 Nu và G = X = 2010 Nu
D. A = T = 2010 Nu và G = X = 3390 Nu
Đáp án D
Vì:
Cặp gen I
Giả thuyết: 2 gen trên 1 cặp NST, hợp tử dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen A B a b hoặc A b a B → dù hợp tử loại nào đi nữa vẫn có (Aa,Bb)
→ Số nucleotit từng loại của 1 hợp tử:
Mạch đơn của một gen có tỉ lệ A/G = 1/7; T/X = 1/3; G/T = 3/7. a. Tính tỉ lệ % từng loại nucleotit trên mỗi mạch đơn của gen. b. Tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit của gen là |
Xác định tỉ lệ phần trăm các loại nucleotit trong gen biết: 1. Gen một có T=12,125% 2. Gen hai có tỉ lệ G + X A + T = 5 3 3. Gen ba có X= 0,25T 4. Gen bốn có tổng của hai loại nucleotit bằng 76% số nucleotit của toàn phân tử
\(Gen\) \(1\)
- Có \(T=A=12,125\%\) \(\rightarrow G=X=50\%-12,125\%=37,875\%\)
\(Gen\) \(2\)
- Có \(\dfrac{G+X}{A+T}=\dfrac{5}{3}\rightarrow\) \(\dfrac{G}{A}=\dfrac{5}{3}\left(1\right)\)
- Có thêm: \(A+G=50\%\left(2\right)\)
- Từ $(1)$ và $(2)$ ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{G}{A}=\dfrac{5}{3}\\A+G=50\%\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=18,75\%\\G=31,25\%\end{matrix}\right.\)
\(Gen\) \(3\)
- Theo bài ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}X-0,25.T=0\\X+T=50\%\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}X=10\%\\T=40\%\end{matrix}\right.\)
\(Gen \) \(4\)
- Có 2 trường hợp: \(G+X=76\%\) và \(A+T=76\%\)
+ \(Th1:\) \(G+X=76\%\rightarrow G=X=38\%\). Do đó: \(A=T=50\%-38\%=12\%\)
+ \(Th2:\) tương tự trên.
mạch đơn của một gen có tỉ lệ A/G=1/7;T/X=1/3;G/T=3/7
a,tính tỉ lệ % từng loại Nucleotit trên mỗi mạch đơn của gen
b,tỉ lệ phần trăm từng loại Nucleotit của gen
Gọi mạch đơn đề bài cho tỉ lệ là mạch 1
\(A_1=u\left(\%\right)N_1\\ \Rightarrow G_1=7u\left(\%\right)N_1;T_1=\dfrac{7u.7}{3}\left(\%\right)N_1=\dfrac{49}{3}u\left(\%\right)N_1\\ X_1=\dfrac{49}{3}.3u\left(\%\right)N_1=49u\left(\%\right)N_1\\ A_1+T_1+G_1+X_1=100\%N_1\\ \Leftrightarrow u+\dfrac{49}{3}u+7u+49u=100\%N_1\\ \Leftrightarrow u=\dfrac{220}{3}u=100\%N_1\\ u\left(số.lẻ\right)\)
Em ơi check lại xem đúng đề chưa