Cho các ion sau A l 3 + , F e 2 - , C u 2 + , A g + , C a 2 + . Chiều giảm tính oxi hóa của các ion trên là
Cho các ion sau: Ca2+, F-, Al3+ và N3-. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Nguyên tử Ca (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2 => Cấu hình Ca2+: 1s22s22p63s23p6
- Nguyên tử F (Z = 9): 1s22s22p5 => Cấu hình F-: 1s22s22p6
- Nguyên tử Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 => Cấu hình Al3+: 1s22s22p6
- Nguyên tử N (Z = 7): 1s22s22p3 => Cấu hình N3-: 1s22s22p6
- Nguyên tử khí hiếm Neon có cấu hình: 1s22s22p6
=> Có 3 ion có cấu hình electron của khí hiếm Neon: F-, Al3+, N3-
Đáp án D
Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F-. Câu nào sau đây sai ?
A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau.
B. 3 ion trên có tổng số hạt nơtron khác nhau.
C. 3 ion trên có tổng số hạt electron bằng nhau.
D. 3 ion trên có tổng số hạt proton bằng nhau.
Đáp án D
Nhận thấy 3 ion Na+, Mg2+, F- có số proton lần lượt là 11, 12, 9 → D sai
Đáp án D
Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F-. Câu nào sau đây sai
A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau
B. 3 ion trên có tổng số hạt nơtron khác nhau
C. 3 ion trên có tổng số hạt electron bằng nhau
D. 3 ion trên có tổng số hạt proton bằng nhau
Nhận thấy 3 ion Na+, Mg2+, F- có số proton lần lượt là 11, 12, 9 → D sai
Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử, kể tên các ion đa nguyên tử đó:
a) H3PO4.
b) NH4NO3.
c) KCl.
d) K2SO4.
e) NH4Cl.
f) Ca(OH)2.
H3PO4 | NH4NO3 | K2SO4 | NH4Cl | Ca(OH)2 | |
Ion đa nguyên tử | Ion PO43- | NH4+ và NO3- | SO42- | NH4+ | OH- |
Tên gọi | Anion photphat | Cation amoni NH4+ và Anion nitrat NO3- | Anion sunphat | Cation amoni | Anion hidroxit |
Cho 3 ion: N a + , M g 2 + , F - . Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ba ion trên có cấu hình electron nguyên tử giống nhau.
B. Ba ion trên có số nơtron khác nhau.
C. Ba ion trên có số electron bằng nhau.
D. Ba ion trên có số proton bằng nhau.
Chọn D
Số proton của Na+, Mg2+, F¯ lần lượt là 11, 12 và 9.
Câu 2: Viết công thức hóa học của những chất mà sự điện li cho các ion sau. Gọi tên các chất đó. a/ Fe3+ và SO42- b/ Ca2+ và Cl-c/ Al3+và NO-3 d/ CH3COO-và Cu2+ e/ H+và NO3- f/ Na+, H+và CO32-
a) $Fe_2(SO_4)_3$ : Sắt III sunfat
b) $CaCl_2$ : Canxi clorua
c) $Al(NO_3)_3$ : Nhôm nitrat
d) $(CH_3COO)_2Cu$ : Đồng II axetat
e) $HNO_3$ : Axit nitric
f( $H_2CO_3$ : Axit cacbonic
Viết quá trình cho hoặc nhận electron của các nguyên tử sau: Na, Mg, K, Ca, Al, F, Cl, O, N, S.
- Hãy mô tả sự hình thành liên kết ion từ các nguyên tử tương ứng trong các hợp chất sau: NaF,
Na2O, MgO, MgF2.
- Các hợp chất ion có các đặc điểm gì?
1/ Quá trình nhường - nhận electron.
\(Na^0\rightarrow Na^++e\)
\(Mg^0\rightarrow Mg^{2+}+2e\)
\(Ca^0\rightarrow Ca^{2+}+2e\)
\(F^0+e\rightarrow F^-\)
\(Cl^0+e\rightarrow Cl^-\)
\(O^0+2e\rightarrow O^{2-}\)
\(N^0+3e\rightarrow N^{3-}\)
\(S^0+2e\rightarrow S^{2-}\)
2/ Sự hình thành liên kết ion.
- Trong NaF:
+ Nguyên tử Na nhường 1e.
+ Nguyên tử F nhận 1e.
+ Nguyên tử Na và F tích điện trái dấu nên chúng hút nhau tạo thành phân tử NaF.
- Na2O, MgO, MgF2 giải thích tương tự.
3/ Đặc điểm của các hợp chất ion:
- Các hợp chất ion hầu hết là thể rắn ở nhiệt độ thường, khó tan chảy, khó bay hơi. Chẳng hạn, nhiệt độ nóng chảy của NaCl là 801 oC, nhiệt độ sôi của NaCl là 1465 oC.
- Khi các hợp chất này nóng chảy, hoặc hoà tan trong nước, lực hút tĩnh điện giữa các ion này yếu đi, kết quả là chúng phân li ra các ion trần, nên chúng dẫn điện tốt.
- Ở trạng thái rắn, các hợp chất ion không dẫn được điện.
Cho cấu hình electron :1s22s22p6.
Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?
A. K+, Cl, Ar.
B. Li+, Br, Ne.
C. Na+, Cl, Ar.
D. Na+, F-, Ne.
Cấu hình e: 1s22s22p6 => Có 10electron
=> Na+, F-, Ne
=> Chọn D
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa
(b) Axit flohidric là axit yếu
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng là thuốc chống sau răng
(d) Trong hợp chất các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(e) Tính khử của các ion halogen tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-
Trong phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2