Tìm hai số phức biết rằng tổng của chúng bằng 4-i và tích của chúng bằng 5 ( 1 - i )
Tìm hai số phức biết rằng tổng của chúng bằng 4-i và tích của chúng bằng 5(1-i)
A. z 1 = 3 + 2 i ; z 2 = 1 - i
B. z 1 = 3 + i ; z 2 = 1 - 2 i
C. z 1 = 3 - i ; z 2 = 1 + 2 i
D. z 1 = 3 + i ; z 2 = 1 + 2 i
Tìm hai số phức, biết tổng của chúng bằng 3 và tích của chúng bằng 4.
Hai số phức có tổng bằng 3, tích bằng 4 là nghiệm của phương trình:
⇒ Phương trình có hai nghiệm:
Vậy hai số cần tìm là
Tìm hai số phức, biết tổng của chúng bằng 3 và tích của chúng bằng 4 ?
Giả sử hai số cần tìm là z1 và z2.
Ta có: z1 + z2 = 3; z1. z2 = 4
Rõ ràng, z1, z2 là các nghiệm của phương trình:
(z – z1)(z – z2) = 0 hay z2 – (z1 + z2)z + z1. z2 = 0
Vậy z1, z2 là các nghiệm của phương trình: z2 – 3z + 4 = 0
Phương trình có Δ = 9 – 16 = -7
Vậy hai số phức cần tìm là: z1=3+i√72,z2=3−i√72
Tìm hai số phức, biết tổng của chúng bằng tích của chúng và bằng 2.
Tìm hai số phức, biết tổng của chúng bằng tích của chúng và bằng 2
A. z 1 = - 1 + i ; z 2 = - 1 - i
B. z 1 = 1 + i ; z 2 = - 1 - i
C. z 1 = - 1 + i ; z 2 = 1 - i
D. z 1 = 1 + i ; z 2 = 1 - i
bài 1 ; tìm tích của hai số , biết rằng nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và tăng thừa số thứ hai lên 4 thì được tích mới là 8400 .
bài 2 ; tìm hai số biết tổng gấp 5 lần hiệu và bằng 1/6 tích của chúng .
bài 3 ; tìm hai số biết tổng gấp 3 lần hiệu và bằng nửa tích của chúng .
Tìm hai số tự nhiên . Biết rằng tổng của chúng bằng 66 , ƯCLN của chúng bằng 6 , đồng thời có một số chia hết cho 5
Tìm hai số tự nhiên , biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 12
Tìm hai số tự nhiên , biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN của chúng bằng 6
Help me !
Bài 1:Tìm hai số tự nhiên.Biết rằng tổng của chúng bằng 66,ước chung lớn nhất của chúng bằng 6,đồng thời có một số chia hết cho 5.
Bài 2:Tìm hai số tự nhiên ,biết hiệu của chúng bằng 84 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 12.
Bài 3:Tìm hai số tự nhiên,biết tích của chúng bằng 864 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 6.
a) Tìm hai số tự nhiên , biết rằng tổng của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 6.
b) Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 300, ƯCLN bằng 5.
c) Tìm hai số tự nhiên biết rằng ƯCLN của chúng bằng 10, BCNN của chúng bằng 900.
a, Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b
Ta có : \(a=6.k_1;b=6.k_2\)
Trong đó : \(ƯCLN\left(k_1,k_2\right)=1\)
Mà : \(a+b=84\Rightarrow6.k_1+6.k_2=84\)
\(\Rightarrow6\left(k_1+k_2\right)=84\Rightarrow k_1+k_2=84\div6=14\)
+) Nếu : \(k_1=1\Rightarrow k_2=13\Rightarrow\begin{cases}a=6\\b=78\end{cases}\)
+)Nếu : \(k_1=3\Rightarrow k_2=11\Rightarrow\begin{cases}a=18\\b=66\end{cases}\)
+)Nếu : \(k_1=5\Rightarrow k_2=9\Rightarrow\begin{cases}a=30\\b=54\end{cases}\)
Vậy ...
b, Tương tự câu a,
c, Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b
Vì : \(ƯCLN\left(a,b\right)=10;BCNN\left(a,b\right)=900\)
\(\RightarrowƯCLN\left(a,b\right).BCNN\left(a,b\right)=a.b=900.10=9000\)
Phần còn lại giống câu a và câu b tự làm