Cho f(x)= x e x thì ∫ f ( x ) d x là:
1) x^3 - 7x - 6 =0 ; x^2 + y^2 - 6x + 6y +18 = 0.
2) Tìm đa thức f(x), biết rằng f(x) chia cho ( x - 3) thì dư 2, f(x) chia cho (x+4) thì dư 9, f(x) chia cho ( x^2 + x -12 ) thì được thương là ( x^2 +3) và còn dư.
3) Cho x+y=6 và x.y = -4. Tính giá trị của các biểu thức C = x^2 + y^2, D = x^3 + y^3, E= x^3 - y^3
\(x^3-7x-6=0\)
\(x^3-3x^2+3x^2+2x-9x-6=0\)
\(x^2.\left(x-3\right)+3x.\left(x-3\right)+2.\left(x-3\right)=0\)
\(\left(x+3\right).\left(x^2+3x+2\right)=0\Rightarrow\left(x-3\right).\left(x^2+3x+x+2\right)=0\)
\(\Rightarrow\left(x-3\right).\left(x+1\right).\left(x+2\right)=0\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=3\\x=-1\end{cases}}\text{hoặc }x=-2\)
Cho hàm số y = f(x) với tập xác định D. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
A. Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho là số lớn hơn mọi giá trị của hàm số.
B. Nếu f(x) ≤ M, ∀x ∈ D thì M là giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x).
C. Số M = f( x 0 ) trong đó x 0 ∈ D là giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x) nếu M > f(x), ∀x ∈ D
D. Nếu tồn tại x 0 ∈ D sao cho M = f( x 0 ) và M ≥ f(x),∀x ∈ D thì M là giá trị lớn nhất của hàm số đã cho.
Số 2 lớn hơn mọi giá trị khác của hàm số f(x) = sinx với tập xác định D = R nhưng 2 không phải là giá trị lớn nhất của hàm số này (giá trị lớn nhất là 1); vì vậy A sai. Cũng như vậy B sai với f(x) = sinx, D = R, M = 2. Phát biểu C tự mâu thuẫn: vì M = f( x 0 ), x 0 ∈ D nên hay không xảy ra M > f(x), ∀x ∈ D.
Đáp án: D
( Mu4-42. Cho hàm so $f(x)$ có đạo hàm trên đoạn $[0 ; 1]$ thỏa mãn $f(1)=0$ và $\int_0^1\left[f^{\prime}(x)\right]^2 d x=\int_0^1(x+1) e^x f(x) d x=\frac{e^2-1}{4}$. Tinh tich phân $I=\int_{0}^1 f(x) d x$.
A. $I=2-e$.
B. $I=\frac{e}{2}$.
C. $l=e-2$.
D. $1=\frac{e-1}{2}$
Cho hàm số f ( x ) = a x 4 + b x 3 + c x 2 + d x + e , ( a , b , c , d , e ∈ ℝ ) Hàm y=f'(x) có bảng xét dấu như sau:
Số nghiệm của phương trình f(x)=e là
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
nếu 0<a<B<c<d<e<f và (a-b)(c-d)(e-f)x=(b-a)(d-c)(f-e) thì x = ..............
(a-b)(c-d)(e-f)x=(b-a)(d-c)(f-e)
=>(a-b)(c-d)(e-f)x = -(a-b)(c-d)(e-f)
=>x=(a-b)(c-d)(e-f)/-(a-b)(c-d)(e-f)=(-1)
nếu 0<a < b < c <d<e<f và (a-b)(c-d)(e-f)x=(b-a)(d-c)(e-f) thì x=?
nếu 0<a < b < c <d<e<f và (a-b)(c-d)(e-f)x=(b-a)(d-c)(e-f) thì x=?
Nếu 0 < a < b < c < d < e < f
và ( a - b ) (c -d ) ( e - f )x = ( b - a ) ( d - c ) ( f - e ) thì x =
Vì a<b=>a-b<0(1)
c<d=>c-d<0(2)
e<f=>e-f<0(3)
từ (1);(2);(3)=>(a-b)(c-d)(e-f)<0 (3)
Vì b>a=>b-a>0(4)
d>c=>d-c>0(5)
f>e=>f-e>0(6)
từ (4);(5);(6)=>(b-a)(d-c)(f-e)>0(7)
từ (3);(7) ta có: (a-b)(c-d)(e-f) là số âm
(b-a)(d-c)(f-e) là số dương
đặt (a-b)(c-d)(e-f)=-S
(b-a)(d-c)(f-e)=S
ta có:(-S).x=S=>x=-1
Vậy x=-1
Nếu 0<a<b<c<d<e<f và (a-b)(c-d)(e-f)x=(b-a)(d-c)(f-e) thì x =
1)cho f(x)=ax^3+bx^2+cx+d trong đó a,b,c,d thuộc Z và thỏa mãn b=3a+c.Chứng minh rằng f(1).f(-2) là bình phương của một số nguyên.
2)cho đa thức f(x)=ax^2+bx+c với a,b,c là hằng số.Hãy xác định a,b,c biết f(1)=4,f(-1)=8 và a-c=4
3)cho f(x)=ax^3+4x(x^2-1)+8;g(x)=x^3-4x(bx-1)+c-3.Xác định a,b,c để f(x)=g(x).
4)cho f(x)=cx^2+bx+a và g(x)=ax^2+bx+c.
cmr nếu Xo là nghiệm của f(x) thì 1/Xo là nghiệm của g(x)
5)cho đa thức f(x) thỏa mãn xf(x+2)=(x^2-9)f(x).cmr đa thức f(x) có ít nhất 3 nghiệm
6)tính f(2) biết f(x)+(x+1)f(-x)=x+2