Có các khí ẩm đựng trong các bình riêng biệt chứa : CO2, SO3, O2, N2. Dùng H2SO4 đặc; Vôi sống có thể làm khô các khí nào? Giải thích?
Có 5 bình mất nhãn, chứa riêng biệt các khí SO2, SO3, N2, CH3NH2 và NH3. Nếu chỉ dùng quỳ tím ẩm thì có thể nhận ra bình chứa khí:
A. SO2
B. SO3
C. N2
D. NH3
Đáp án C
SO2 và SO3 làm quỳ tím ẩm hóa đỏ.
CH3NH2 và NH3 làm quỳ tím hóa xanh.
N2 không làm đổi màu quỳ tím.
Nhận biết các chất khí đựng riêng biệt các bình riêng chứa :
a) CO2 , H2S , N2 , SO2
b) O2 , N2 , CO2 , So2
c) O2 , O3 , Cl2 , H2S
H2S mùi trứng thối
SO2 mùi hắc
Còn lại CO2,N2 ko mùi
Sục 2 khí còn lại vào dd nước vôi trong dư nhận ra:
+CO2 có kết tủa
+N2 ko PƯ
b) + Dùng dung dịch Br2: Nhận được SO2 ( do làm mất màu dd Br2)
Pt: SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4
+ Dùng nước vôi trong ( dd ca(OH)2): nhận được CO2 ( làm đục nước vôi trong)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
+Khí không hiện tượng là 02,N2
Cuối cùng dùng tàn que diêm vào 02 và N2
+Khí nào làm que diêm cháy sáng mạnh là 02
+Khí làm làm que diêm phụt tắt là N2.,
c) dúng que đóm còn cháy cho vào khi Oxi , sẽ phát sáng
còn các chất ko hiện tượng
H2S sẽ có mùi trứng thối
dùng QT
QT ẩm hóa hồng => Cl2
còn lại là O3
Hãy phân biệt các chất đựng riêng biệt trong bình mất nhãn sau :
a. Không khí, khí O2, khí H2, khí CO2. b. Dung dịch NaOH, H2SO4, Na2SO4 c. Bột Na2O, SO3, MgO
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
a)
- Cho que đóm đang cháy tác dụng với các khí
+ Que đóm vẫn cháy bình thường: Không khí
+ Que đóm bùng cháy mãnh liệt: O2
+ Que đóm cháy, ngọn lửa màu xanh nhạt: H2
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
+ Que đóm tắt: CO2
b)
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: H2SO4
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT không chuyển màu: Na2SO4
c)
- Hòa tan các chất vào nước pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, QT chuyển xanh: Na2O
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
+ Chất rắn tan, QT chuyển đỏ: SO3
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
+ Chất rắn không tan: MgO
a)
- Cho que đóm đang cháy tác dụng với các khí
+ Que đóm vẫn cháy bình thường: Không khí
+ Que đóm bùng cháy mãnh liệt: O2
+ Que đóm cháy, ngọn lửa màu xanh nhạt: H2
+ Que đóm tắt: CO2
b)
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: H2SO4
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT không chuyển màu: Na2SO4
c)
- Hòa tan các chất vào nước pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, QT chuyển xanh: Na2O
+ Chất rắn tan, QT chuyển đỏ: SO3
+ Chất rắn không tan: MgO
Không thể nhận biết các khí CO2, SO2 và O2 đựng trong các bình riêng biệt, nếu chỉ dùng
A. nước brom và tàn đóm cháy dở
B. nước brom và dung dịch Ba(OH)2
C. nước vôi trong và nước brom
D. tàn đóm cháy dở và nước vôi trong
Đáp án D
Tàn đóm cháy dở và nước vôi trong
Hãy phân biệt các chất sau :
a. 4 bình đựng riêng biệt các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic
b. 3 lọ mất nhãn đựng dung dịch NaOH, H2SO4, Na2SO4
c. Có 3 gói bột mất nhãn chứa các chất sau : Na2O, SO3, MgO
a. Cho tàn que đốm đỏ lần lượt vào từng lọ khí :
- Bùng cháy : O2
- Khí cháy với màu xanh nhạt : H2
- Tắt hẳn : CO2
- Không HT : Không khí
b.
Cho quỳ tím lần lượt vào từng dung dịch :
- Hóa đỏ : H2SO4
- Hóa xanh : NaOH
- Không HT : Na2SO4
c.
Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan : Na2O , SO3
- Không tan : MgO
Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch thu được :
- Hóa đỏ : SO3
- Hóa xanh : Na2O
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các khí: O2, SO2, CO2, N2, H2, CO đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Có kết tủa trắng -> CO2, SO2 (1)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
- Ko hiện tượng -> N2, O2, H2, CO (2)
Dẫn (2) qua CuO nung nóng:
- Làm CuO màu đen chuyển sang Cu màu đỏ -> H2, CO (3)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
- Ko hiện tượng -> N2, O2 (4)
Cho (1) qua dd Br2 dư:
- Mất màu Br2 -> SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
- Ko hiện tượng -> CO2
Đem (3) đi đốt rồi dẫn qua dd Ca(OH)2:
- Có cháy, có kết tủa màu trắng -> CO
\(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
- Có cháy, ko hiện tượng -> H2
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Cho (4) thử tàn que đóm:
- Bùng cháy -> O2
- Ko hiện tượng -> N2
refer
- Lấy mỗi chất một ít ra làm mẫu thử
- Cho nước vôi trong vào các lọ, nếu lọ nào xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ lọ chứa CO2
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
-Cho dung dịch BaCl2 vào các lọ, nếu lọ nào xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ lọ chứa SO3
BaCl2 + H2O + SO3 --> BaSO4 + HCl
- Cho dung dịch Br2 vào các lọ, nếu lọ nào làm mất màu dung dịch Br2 chứng tỏ lọ chứa SO2
SO2 + Br2 +H2O --> HBr + H2SO4
- Cho que đóm đang cháy vào các bình còn lại
+ Nếu que đóm bùng cháy với ngọn lửa mạnh mẽ thì bình chứa khí O2
+ Nếu que đóm tắt thì bình đó chứa khí N2
+ Nếu que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh thì bình chứa khí H2
- Cho khí còn lại vào ống nghiệm chứa CuO. Nếu thấy bột CuO từ đen chuyển sang đỏ và có khí thoát ra thì bình đó chứa CO.
Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô
Có các chất làm khô sau : H2SO4 đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí SO2 , khí O2 , khí CO2 . Hãy giải thích sự lựa chọn đó
dùng h2so4 đặc.vì h2so4 đặc có tính hấp thụ cao
dùng h2so4 đặc.vì h2so4 đặc có tính hấp thụ cao
hãy phân biệt các chất sau;
a)4 bình đựng riêng biệt các chất khí sau:không khí,khí oxi,khí hidro,khí cacbonic
b) 3 lọ mất nhãn đựng dung dịch KOH,H2SO4,MgCL
c) có 3 gói bột mất nhãn chứa các chất sau Na2O,SO3,CaO
d) nhận biết các chất rắn mất nhãn Na2O,MgO,P2O5
cần giải gấp
a)
- Đốt một ít giấy trong từng bình
+ khí oxi sẽ làm ngọn lửa cháy sáng hơn
+ khí hidro sẽ tạo ra một ngọn lửa màu xanh nhạt và có âm thanh nổ nhỏ.
+ khí cacbonic sẽ làm ngọn lửa tắt ngay lập tức.
+ không khí sẽ làm cho ngọn lửa cháy yếu hơn.
b. Lấy mỗi chất ra một ít làm mẫu thử.
- Nhúng quỳ vào từng mẫu thử:
+ KOH làm quỳ chuyển xanh.
+ \(H_2SO_4\) làm quỳ chuyển đỏ.
+ còn lại là MgCl.
c. không có bột \(SO_3\).
d. Lấy mỗi chất ra một ít làm mẫu thử:
- Hòa tan vào nước:
+ Chất rắn nào tan là \(Na_2O,P_2O_5\) (I)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Chất rắn nào không tan là MgO.
- Nhúng quỳ vào từng dung dịch sản phầm của các chất rắn ở (I):
+ Quỳ chuyển đỏ, đó là dung dịch \(H_3PO_4\). Suy ra chất ban đầu là \(P_2O_5\).
+ Còn lại là dung dịch NaOH, chất ban đầu là \(Na_2O\)
☕T.Lam