Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng (d) vuông góc với mặt phẳng ( P ) : 2 x - 3 z + 5 = 0 . Một vectơ chỉ phương của đường thẳng (d) là
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d : x - 1 1 = y - 1 2 = z - 3 - 2 và mặt phẳng (P): 2x - 2y + z - 3 = 0, phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P), cắt d và vuông góc với d là
A. x = 2 - 2 t y = 1 - 5 t z = - 5 - 6 t
B. x = - 2 - 2 t y = - 1 - 5 t z = 5 - 6 t
C. x = - 2 - 2 t y = - 1 + 5 t z = 5 - 8 t
D. x = - 2 - 2 t y = 1 - 5 t z = 5 + 6 t
Trong không gian Oxyz, cho đuờng thẳng d : x − 2 1 = y − 4 2 = z − 5 2 và mặt phẳng P : 2 x + z − 5 = 0. Đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P) cắt và vuông góc với đường thẳng d có phương trình là
A. x − 1 2 = y − 2 − 3 = z − 3 − 4
B. x − 1 2 = y − 2 5 = z − 3 − 4
C. x − 1 2 = y − 2 3 = z − 3 − 4
D. x − 1 2 = y − 2 − 5 = z − 3 − 4
C
Viết lại phương trình đường thẳng d : x = 2 + t y = 4 + 2 t z = 5 + 2 t .
Gọi I là giao điểm của d và (P)
Ta có I(1;2;3)
Vectơ chỉ phương của d: u → = 1 ; 2 ; 2 .
Vectơ pháp tuyến của (P): n → = 2 ; 0 ; 1
Đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (P)
cắt và vuông góc với đường thẳng d nhận u → , n → = 2 ; 3 ; − 4 làm một vectơ chỉ phương.
Phương trình đường thẳng a là: x − 1 2 = y − 2 3 = z − 3 − 4 .
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x+y+z-7=0 và đường thẳng d : x - 3 - 2 = y + 8 4 = z - 1 . Phương trình mặt phẳng (Q) chứa d đồng thời vuông góc với mặt phẳng (P) là:
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho đường thẳng ∆ là giao tuyến của hai mặt phẳng P : z - 1 = 0 và Q : x + y + z - 3 = 0 . Gọi d là đường thẳng nằm trong mặt phẳng P , cắt đường thẳng x - 1 1 = y - 2 - 1 = z - 3 - 1 và vuông góc với đường thẳng . Phương trình của đường thẳng d là
A. x = 3 + t y = t z = 1 + t
B. x = 3 - t y = t z = 1
C. x = 3 + t y = t z = 1
D. x = 3 + t y = - t z = 1 + t
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d: x - 1 1 = y - 1 1 = z - 1 1 và mặt phẳng (P):x+2y+2z-5=0. Viết phương trình đường thẳng Δ nằm trong mặt phẳng (P), vuông góc với d và cách điểm A(-5;-2;-2) một khoảng nhỏ nhất.
A. △ : x = 13 y = - 2 + t z = - 2 - t
B. △ : x = 1 y = 1 + t z = 1 - t
C. △ : x = - 3 y = 2 + t z = 2 - t
D. △ : x = - 5 y = 3 + t z = 2 - t
Trong không gian với hệ tọa độ vuông góc Oxyz, cho mặt phẳng (P):x+2y+z-4=0 và đường thẳng d : x + 1 2 = y 1 = z + 2 3 . Phương trình đường thẳng ∆ nằm trong mặt phẳng (P), đồng thời cắt và vuông góc với đường thẳng d là
A. x - 1 5 = y - 1 2 = z - 1 3
B. x + 1 5 = y + 3 - 1 = z - 1 3
C. x - 1 5 = y - 1 - 1 = z - 1 - 3
D. x - 1 5 = y + 1 - 1 = z - 1 2
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng ( α ) : 3 x + y + z = 0 và đường thẳng △ : x - 3 1 = y + 4 - 2 = z - 1 2 . Phương trình của đường thẳng d nằm trong mặt phẳng ( α ) , cắt và vuông góc với đường thẳng △ là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng ( P ) : x + y + z - 7 = 0 và đường thẳng d : x - 3 - 2 = y + 8 4 = z - 1 . Phương trình mặt phẳng (Q) chứa d đồng thời vuông góc với mặt phẳng (P) là:
A. (Q): 5x+y-6z+7=0
B. (Q): 5x-y-6z+7=0
C. (Q): 5x+y-6z-7=0
D. (Q): 5x-y-6z+-=0
Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng Δ là giao tuyến của hai mặt phẳng (P): z-1= 0 và (Q): x+y+z-3 =0. Gọi d là đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P), cắt đường thẳng: \(\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y-2}{-1}=\dfrac{z-3}{-1}\) và vuông góc với đường thẳng Δ. Phương trình đường thẳng d là?
Phương trình \(d_1\) : \(\dfrac{x-1}{1}=\dfrac{y-2}{-1}=\dfrac{z-3}{-1}\) dạng tham số: \(\left\{{}\begin{matrix}x=1+t\\t=2-t\\z=3-t\end{matrix}\right.\)
Gọi A là giao điểm d1 và (P), tọa độ A thỏa mãn:
\(3-t-1=0\Rightarrow t=2\Rightarrow A\left(3;0;1\right)\)
\(\overrightarrow{n_P}=\left(0;0;1\right)\) ; \(\overrightarrow{n_Q}=\left(1;1;1\right)\)
\(\overrightarrow{u_{\Delta}}=\left[\overrightarrow{n_P};\overrightarrow{n_Q}\right]=\left(-1;1;0\right)\)
\(\left[\overrightarrow{u_{\Delta}};\overrightarrow{n_P}\right]=\left(1;1;0\right)\)
Phương trình d: \(\left\{{}\begin{matrix}x=3+t\\y=t\\z=1\end{matrix}\right.\)
Trong không gian Oxyz cho đường thẳng ( d ) : x - 1 2 = y - 2 - 1 = z - 3 1 và mặt phẳng ( P ) : 2 x + y + z = 0 . Phương trình đường thẳng qua giao điểm của đường thẳng (d) với (P), nằm trên mặt phẳng (P) và vuông góc với đường thẳng d là.
A. x = - 2 - t y = - 2 z = 3 + 2 t
B. x = - 1 + t y = 0 z = 1 - 2 t
C. x = - 2 + t y = - 2 z = 4 - 2 t
D. x = - 3 - t y = 4 z = 1 + 2 t