3 5 × x = 2 5 , x có giá trị là
A. 2 3
B. 2 5
C. 6 25
D. 3 2
: |3 + 2x| = 7. Giá trị của x là
A. x = 2 B. x = -5 C. x = 2 hoặc x= -5 D. x = -2
Làm tròn 51,235 đến chữ số thập phân thứ hai là:
A. 51. B. 51,2. C. 51,23. D. 51,24.
Câu 2: Giá trị của x trong tỉ lệ thức 6
3 5
x
là
A. 2,5. B. 10 . C. 5. D. 3, 6.
Câu 3: Giá trị của x thỏa mãn 1
: 3
2
x là
A. 2
3
. B. 3 . C. 3
2
. D. 6 .
Câu 4: Giá trị của x thỏa mãn 1 5
2 2
x là
A. 2 . B. 3 . C. 4 . D. 5.
Câu 5: Giá trị của x thỏa mãn 1
. 3
3
x là
A. 1. B. 6 . C. 9. D. 3.
Câu 6: Hai đại lượng x và y liên hệ với nhau theo công thức y x 7 . Khi đó hệ số tỉ lệ thuận
k của y đối với x là
A. 7 . B. 1
7
. C. 1. D. 3 .
Câu 7: Nếu
2 3
x y
và x y 15 thì
A. x y 3; 6. B. x y 6; 9 . C. x y 3; 9 . D. x y 9; 6 .
Câu 8: Tỉ lệ thức có thể được lập từ đẳng thức ad bc là
A. a c
b d
. B. a c
d b
. C. b a
c d
. D. d a
b c
.
Câu 9: Tổng của 2 2
3 5
bằng
A. 4
15
. B. 1. C. 4
15
. D. 16
15
.
Câu 10: Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a . Khi x 5 thì y 15
nếu x + 1 = 5 thì giá trị của x là \(\sqrt{x}\) là
A. -2 B.16 C. 2 D.\(\sqrt{2}\)
thì giá trị của x là 4,\(\sqrt{x}\)=\(\sqrt{4}\)=2
cho hàm số \(y=\left(\sqrt{3}-1\right)x+5\) khi \(x=\sqrt{3}+1\) thì y nhận giá trị là
A. 5
B. 7
C .9
D.\(9+2\sqrt{3}\)
Câu 9: Cho hàm số y = f(x) = 2x - 1. Tại x = 2 , f(2) có giá trị là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 1 giá trị của x để biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất là
A . B. C. . D. .
Câu 2 với x là số nguyên, giá trị lớn nhất của biểu thức là
A. . B. C. . D. 10.
Câu 3 chocân tại A, có . Khi đó chu vi bằng
A. 13cm B. 14cm C. 15cm D. 16cm
Câu 20: Giá trị của x để tổng 13 + 22 – 7 + x chia hết cho 5 là
A. x = 1 B. x = 2 C. x = 3 D. x = 4
Câu 21: Tổng chia hết cho 9 là
A. 135 + 270 + 19 – 63 B. 351 – 9 + 981 – 1080
C. 27 + 25 + 99 + 2601 D. 18 + 900 – 3 + 54
1, số nghiệm nguyên của bất phương trình \(\left|\dfrac{2-3\left|x\right|}{1+x}\right|\le2\) là
a. 2 b.5 c.3 d.4
2, với giá trị nào của m thì 2 đường thẳng sau đây song song?
Δ1: \(\left\{{}\begin{matrix}x=8+\left(m+1\right)t\\y=10-t\end{matrix}\right.\) và Δ2 \(mx-6y-76=0\)
a. m=2 b. không có m thỏa mãn c. m=-3 d. m=2 hoặc m=-3
3, xác định vị trí tương đối của 2 đường thẳng
Δ1: \(\left\{{}\begin{matrix}x=2+5t\\y=3-6t\end{matrix}\right.\) và Δ2: \(\left\{{}\begin{matrix}x=-2+5t'\\y=-3+6t'\end{matrix}\right.\)
a. trùng nhau b. song song nhau c. vuông góc nhau d. cắt nhau nhưng không vuông góc
4, cho ΔABC có độ dài 3 cạnh là a,b,c. R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác. khẳng định nào sau đây đúng?
a, \(cosB=\dfrac{b^2+c^2-a^2}{2bc}\) b, \(\dfrac{a}{sinA}=R\) c, SΔABC \(=\dfrac{1}{2}abc\) d, \(m_c^2=\dfrac{2b^2+2a^2-c^2}{4}\)
5, Cho bpt 4x-3y-5≤0(1). chọn khẳng định đúng
a, bpt 1 có vô số nghiệm
b, ------- chỉ có 1 nghiệm duy nhất
c, ------- vô nghiệm
d, ------- có duy nhất 2 nghiệm
6, trong 1 cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi đc sd tối đa 30g hương liệu, 12l nc và 180 gam đường để pha chế nước cam và táo
+) để pha chế 1l nước cam cần 20 gam đường, 1l nước và 1g hương liệu
+) -------------------------- táo ------- 10gam -------------------------- 4g ---------------
mỗi lít nước cam được 20 điểm thưởng, mỗi lít nước táo nhận được 50 điểm thưởng. hỏi cần chế bao nhiêu lít nước trái cây mỗi loại đạt được số điểm thưởng cao nhất?
A. 5l nước cam và 5l nước táo
B. 7l ------------------- 3l-------------
C 3l-------------------- 7l------------
D 6l ------------------- 6l------------
Câu 1: ĐK: $x\neq -1$
Nếu $x\geq 0$ thì:
BPT \(\Leftrightarrow -2\leq \frac{2-3x}{x+1}\leq 2\Rightarrow \left\{\begin{matrix} x\leq 4\\ x\geq 0\end{matrix}\right.\Rightarrow x\in\left\{0;1;2;3;4\right\}\)
Nếu $x< 0$ thì:
BPT \(\Leftrightarrow -2\leq \frac{2+3x}{x+1}\leq 2\)
Trường hợp $-1< x< 0$ thì $\Leftrightarrow -2(x+1)\leq 2+3x\leq 2(x+1)$
$\Leftrightarrow x\geq \frac{-4}{5}$ và $x\leq 0$. Kết hợp với ĐK $-1< x< 0$ nên không có giá trị $x$ nguyên thỏa mãn
Trường hợp $x< -1$ thì $\Leftrightarrow -2(x+1)\geq 2+3x\geq 2(x+1)$
$\Leftrightarrow x\leq \frac{-4}{5}$ và $x\geq 0$ (vô lý)
Do đó có 5 giá trị $x$ nguyên thỏa mãn.
Đáp án B
Câu 2:
VTCP của $\Delta_1$: $\overrightarrow{u_1}(m+1, -1)$
VTPT của $\Delta_2$: $\overrightarrow{n_2}(m,-6)$
Để 2 đường thẳng song song với nhau thì: $\overrightarrow{u_1}\perp \overrightarrow{n_2}$
$\Leftrightarrow m(m+1)+(-1)(-6)=0$
$\Leftrightarrow m^2+m+6=0$
$\Leftrightarrow (m+\frac{1}{2})^2=-\frac{23}{4}< 0$ (vô lý- loại)
Vậy không có giá trị m thỏa mãn
Đáp án B.
Câu 3:
\(\overrightarrow{u_1}=(5,-6);\overrightarrow{u_2}=(5,6)\)
\(\overrightarrow{u_1}.\overrightarrow{u_2}=25-36\neq 0\) nên 2 đường thẳng này không vuông góc
\(\frac{5}{5}\neq \frac{-6}{6}\) nên 2 đường thẳng này cắt nhau.
Đáp án D.
Câu 1. Giá trị của x thỏa mãn \(\sqrt{2x}=6\) là
A. x=3 B. x=18 C. x=6 D. x =1
Câu 2. Giá trị của tham số m để hai đường thẳng \(y=\left(m-1\right)x+2\) (m ≠ 1) và y = 3x -1 cắt nhau là
A. m = -4 B. m ≠ -4 C. m = 4 D. m ≠ 4
Câu 3. Cho hai đường thẳng \(y=12x+5-m\) và \(y=3x+3+m\). Để hai đường thẳng này cắt nhau tại một điểm trên trục tung thì giá trị của m là
A. m = -1 B. m = -3 C. m = 1 D. m = 5
Tổng các giá trị nguyên của x để B = x+4/x^2 + x có giá trị nguyên là
A. -3
B. -4
C. -1.
D. 2.